Câu lệnh SQL SELECT
Làm thế nào để có thể Lấy/Truy vấn dữ liệu (get data) từ Cơ sở dữ liệu (database)?
- Câu lệnh SELECT có nhiệm vụ Lấy/Truy vấn dữ liệu (get data) từ Cơ sở dữ liệu (database)
- Dữ liệu (data) được trả về trong cấu trúc giống như 1 bảng (table-like), còn được gọi là Tập hợp các dòng dữ liệu/kết quả (result-set hay record-set)
- Câu lệnh SELECT thường được sử dụng thường xuyên khi thao tác với Cơ sở dữ liệu (database)
Cú pháp Câu lệnh SQL SELECT (SQL SELECT syntax)
Cú pháp Tường minh (chọn số lượng các cột (columns) cụ thể)
SELECT column1, column2, column3 ...
FROM tableName;
Cú pháp Không Tường minh (chọn tất cả các cột (columns) có trong table)
SELECT *
FROM tableName;
Lưu ý: việc Lấy/Truy vấn các cột dữ liệu không cần thiết sẽ dẫn đến việc làm giảm đi Hiệu suất/Tốc độ của chương trình Ứng dụng của bạn. Vì vậy, cách viết câu lệnh SELECT tốt nhất là chỉ định rõ ràng/cụ thể các cột cần thiết để Lấy/Truy vấn.
Ví dụ 1: Lấy/Truy vấn tất cả các cột và các dòng dữ liệu có trong table shop_suppliers
SELECT *
FROM `shop_suppliers`;
Ví dụ 2: chỉ Lấy/Truy vấn dữ liệu các cột id, supplier_code, supplier_name, created_at có trong table shop_suppliers
SELECT id, product_code, product_name, short_description
FROM `shop_products`;
Ví dụ 3: Lấy/Truy vấn tất cả các cột, các dòng dữ liệu có trong table shop_products
SELECT *
FROM `shop_products`;
Ví dụ 4: chỉ Lấy/Truy vấn dữ liệu các cột id, product_code, product_name, short_description có trong table shop_products
SELECT id, product_code, product_name, short_description
FROM `shop_products`;
|