Các bước Setup VPS mới
Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
Ngày đăng: 1 tuần trước
Lượt xem: 22
Downgrade PHP Tao ram ao (SWAP LINUX)
Hướng dẫn tạo Swap
Áp dụng được cả trên CentOS và Ubuntu.1. Kiểm tra swap
Trước khi tiến hành tạo file swap cần kiểm tra xem hiện tại hệ thống đã kích hoạt swap hay chưa bằng cách chạy:swapon -sNếu không có thông tin gì hoặc trả về như hình dưới chứng tỏ server chưa có swap và bạn có thể tạo.
2. Kiểm tra dung lượng trống
Sử dụng lệnhdf -h
để kiểm tra dung lượng trống. Còn 13GB, vẫn thoải mái để tạo swap:
3. Tạo swap
– Chạy lệnh dd. Ở đây mình tạo 1GB swap (count=1024k) cho VPS 768MB RAMsudo dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=1024kLệnh trên sẽ tạo swap có dung lượng 1Gb. Bạn có thể thay count=1024k bằng count=2048k… để tạo swap dung lượng 2Gb. Dung lượng Swap tối đa chỉ nên gấp đôi RAM vật lý. – Tạo phân vùng swap
mkswap /swapfile– Kích hoạt swap
swapon /swapfileĐoạn này có thể gặp thông báo warning insecure permissions 0644, không sao cả bạn cứ bỏ qua. Chúng ta sẽ chỉnh lại ở bước sau. – Kiểm tra lại tình trạng swap bạn sẽ thấy như sau:
swapon -s– Thiết lập swap tự động được kích hoạt mỗi khi reboot
echo /swapfile none swap defaults 0 0 >> /etc/fstab– Bảo mật file swap bằng cách chmod
chown root:root /swapfile chmod 0600 /swapfile
4. Cấu hình Swappiness
Swappiness là mức độ ưu tiên sử dụng swap, khi lượng RAM còn lại bằng giá trị của swappiness (tính theo tỷ lệ phần trăm) thì swap sẽ được sử dụng. Swappiness có giá trị trong khoảng 0 – 100.- swappiness = 0: swap chỉ được dùng khi RAM được sử dụng hết.
- swappiness = 10: swap được sử dụng khi RAM còn 10%.
- swappiness = 60: swap được sử dụng khi RAM còn 60%.
- swappiness = 100: swap được ưu tiên như là RAM.
cat /proc/sys/vm/swappiness– Chỉnh thông số swappiness bằng cách dùng lệnh
sysctl
sysctl vm.swappiness=10– Kiểm tra lại bạn sẽ thấy kết quả trả về 10
cat /proc/sys/vm/swappinessĐể đảm bảo giữ nguyên thông số này mỗi khi khởi động lại VPS bạn cần điều chỉnh tham số
vm.swappiness
ở cuối file /etc/sysctl.conf
(nếu không có bạn hãy add thủ công vào)
nano /etc/sysctl.confThêm dòng sau vào cuối nếu chưa có, nếu có rồi thì update lại giá trị:
vm.swappiness = 10Nhấn Ctrl + O để lưu, Enter và Ctrl + X để thoát. – Khởi động lại VPS và kiểm tra lại kết quả:
swapon -s cat /proc/sys/vm/swappinessLưu ý – Với CentOS 7.2 có thể tune profile sẽ overwrite
vm.swappiness
mỗi lần reboot, bạn cần kiểm tra profile nào đang overwrite để cấu hình lại thủ công.
grep vm.swappiness /usr/lib/tuned/*/tuned.confOutput có thể như sau:
[root@hocvps ~]# grep vm.swappiness /usr/lib/tuned/*/tuned.conf /usr/lib/tuned/latency-performance/tuned.conf:vm.swappiness=10 /usr/lib/tuned/throughput-performance/tuned.conf:vm.swappiness=10 /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf:vm.swappiness = 30Lúc này, bạn hãy mở file
/usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf
, tìm vm.swappiness
và thay đổi vm.swappiness = 30
thành vm.swappiness = 10
.
nano /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.confNhấn Ctrl + O để lưu, Enter và Ctrl + X để thoát. Khởi động lại VPS và kiểm tra lại kết quả.
Thay đổi dung lượng swap
Nếu bạn đã theo các hướng dẫn trên để tạo swap file và muốn thay đổi dung lượng swap, hãy thực hiện ngược lại quá trình. – Tắt swapswapoff /swapfile– Xóa file swap
rm -f /swapfile– Tạo mới file swap với dung lượng mong muốn. Ví dụ mình tạo 2GB (2048k)
sudo dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=2048k– Tạo phân vùng swap
mkswap /swapfile– Kích hoạt swap
swapon /swapfile– Bảo mật file swap bằng cách chmod
chown root:root /swapfile chmod 0600 /swapfile– Kiểm tra lại tình trạng swap
swapon -sKhi thay đổi dung lượng swap, các cài đặt từ trước như tự động kích hoạt khi server reboot, thông số Swappiness được giữ nguyên nên bạn không cần phải thao tác gì thêm. Giờ khởi động lại server rồi kiểm tra lại kết quả thôi. TINH CHINH SERVER Cấu hình APACHE RAM 2GB KeepAlive Off #<IfModule prefork.c> # StartServers 12 # MinSpareServers 10 # MaxSpareServers 30 # ServerLimit 512 # MaxClients 256 # MaxRequestsPerChild 3000 #</IfModule> <IfModule prefork.c> StartServers 8 MinSpareServers 5 MaxSpareServers 20 ServerLimit 256 MaxClients 7 MaxRequestsPerChild 4000 </IfModule> Change Server name /etc/host -> change hostname (add host) Set ServerName cho Httpd: /etc/httpd/conf/httpd.conf ServerName localhost Fix cảnh bảo Httpd nano /etc/httpd/conf.d/ruid2.conf Đổi thành
<IfModule !ruid2_module> LoadModule ruid2_module modules/mod_ruid2.so </IfModule> <IfModule mod_ruid2.c> RMode config RDefaultUidGid apache apache RUidGid apache apache RGroups apache </IfModule>