Nền tảng Kiến thức - Hành trang tới Tương lai
Card image

Chương trình học


  1. Cơ sở dữ liệu
  2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu 12
    1. Mô hình dữ liệu Quan niệm CDM (Conceptual Data Model)
    2. Mô hình dữ liệu Vật lý PDM (Physical Data Model)
    3. [Bài tập 1.1] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM trang web Thương mại điện tử
    4. [Bài tập 1.2] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) trang web Thương mại điện tử
    5. [Bài tập 1.3] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Quản trị Thiết bị / Phòng học
    6. [Bài tập 1.4] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Quản trị Thiết bị / Phòng học
    7. [Bài tập 1.5] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Kênh phát nhạc
    8. [Bài tập 1.6] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Kênh phát nhạc
    9. [Bài tập 1.7] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    10. [Bài tập 1.8] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    11. [Bài tập 1.9] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Quản trị Nhân sự
    12. [Bài tập 1.10] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Quản trị Nhân sự
  3. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Tổng quan, khái niệm về database 2
    1. Tổng quan, khái niệm về database và các thành phần trong database RDMS
    2. Các kiểu dữ liệu trong MySQL
  4. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh tạo cấu trúc (schema database) 2
    1. Câu lệnh tạo cấu trúc bảng - CREATE TABLE
    2. Câu lệnh hiệu chỉnh cấu trúc bảng - ALTER TABLE
  5. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Tạo cấu trúc database với HeidiSQL 9
    1. Tạo cơ sở dữ liệu (database) NetaShop - Sử dụng HeidiSQL
    2. Tạo bảng (table) Danh mục phẳng - Sử dụng HeidiSQL
    3. Tạo bảng (table) Danh mục có liên kết khóa ngoại (có quan hệ) - Sử dụng HeidiSQL
    4. Tạo bảng (table) theo quan hệ Nhiều - Nhiều (N-N) - Sử dụng HeidiSQL
    5. Tạo bảng (table) có Quan hệ Tự thân (self foreign key) - Sử dụng HeidiSQL
    6. [Bài tập 2.1] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Thương mại điện tử
    7. [Bài tập 2.2] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    8. Cách export (dump) cơ sở dữ liệu MySQL bằng HeidiSQL
    9. [Bài tập 2.3] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Quản lý Bóng đá
  6. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh cập nhật dữ liệu (Insert - Update - Delete) 5
    1. Câu lệnh Thêm dữ liệu (INSERT)
    2. Câu lệnh Cập nhật dữ liệu (UPDATE)
    3. Câu lệnh Xóa dữ liệu (DELETE)
    4. [Bài tập 2.3] - Thực hành thao tác các câu lệnh cập nhật dữ liệu trang web Thương mại điện tử
    5. [Bài tập 2.4] - Thực hành thao tác các câu lệnh cập nhật dữ liệu trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
  7. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh truy vấn dữ liệu (Select query data) 3
    1. Quy trình Workflow truy vấn dữ liệu với câu lệnh SQL SELECT
    2. [Bài tập 2.5] - Thực hành truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Bán hàng - Trang web Thương mại điện tử
    3. [Bài tập 2.6] - Thực hành truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Quản lý - Trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
  8. Ngôn ngữ lập trình PHP - Cú pháp căn bản 13
    1. Sơ đồ vận hành của một Website
    2. Trình diễn (render) dữ liệu Đơn giản ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    3. Trình diễn (render) dữ liệu Danh sách Array ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    4. [Bài tập] - Tạo các trang web PHP cho phép Khách truy cập tương ứng từ địa chỉ web URL
    5. [Bài tập] - Khai báo các biến dữ liệu Đơn giản trong PHP và Render dữ liệu Đơn giản ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    6. [Bài tập] - Khai báo các biến dữ liệu Mảng Array và Render dữ liệu Danh sách Array ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    7. [Bài tập] - Xét kết quả tốt nghiệp của Sinh viên dựa theo thang điểm 10 sử dụng PHP
    8. [Bài tập] - Làm quen với vòng lặp FOR / FOREACH / WHILE / DO WHILE trong PHP
    9. Hàm (function) trong PHP
    10. Các hàm (functions) xử lý Ngày tháng (datetime) trong PHP
    11. Các hàm (functions) kiểm tra Biến (Variable) và các hàm kiểm tra Kiểu dữ liệu (data types) của biến trong PHP
    12. [Bài tập] - Làm quen với hàm (function) trong PHP
    13. [Bài tập] - Làm quen và sử dụng các hàm (functions) thông dụng có sẵn trong PHP
  9. Ngôn ngữ lập trình PHP - Xử lý Request và Response 6
    1. Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu GET (Request GET) trong PHP
    2. Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu POST (Request POST) trong PHP
    3. [Bài tập] - Tạo Form Đăng nhập và truyền dữ liệu bằng Request POST trong PHP
    4. [Bài tập] - Tạo Form Liên hệ và truyền dữ liệu bằng Request POST trong PHP
    5. [Bài tập] - Tạo trang Danh sách Sinh viên và truyền dữ liệu chức năng Sửa/Xóa bằng Request GET trong PHP
    6. Bài tập tạo Form Tìm kiếm Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu GET (Request GET) trong PHP
  10. Ngôn ngữ lập trình PHP - Thiết kế bố cục (layouts) cho trang web 3
    1. Khái niệm về bố cục (layouts) trong thiết kế giao diện Web / App
    2. Thiết kế bố cục (layouts) cho giao diện Frontend sử dụng PHP thuần
    3. [Bài tập] - Tiến hành áp dụng bố cục (layout) đã thiết kế cho các trang web thuộc Frontend
  11. Ngôn ngữ lập trình PHP - Thao tác với Cơ sở dữ liệu MySQL 16
    1. Quy trình (workflow) xử lý thao tác với cơ sở dữ liệu MySQL trong PHP
    2. Tạo kết nối đến CSDL MySQL trong PHP
    3. Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    4. Thực thi câu lệnh INSERT trong PHP
    5. Thực thi câu lệnh INSERT với FORM trong PHP
    6. Thực thi câu lệnh UPDATE trong PHP
    7. Thực thi câu lệnh UPDATE với FORM trong PHP
    8. Thực thi câu lệnh DELETE trong PHP
    9. Thực thi câu lệnh DELETE với FORM trong PHP
    10. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Danh sách các Truyện tranh/Tiểu thuyết hiện có trong Database ra ngoài Trang chủ - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    11. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Chi tiết của một Truyện tranh/Tiểu thuyết - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    12. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Nội dung của một Chương/Tập cụ thể thuộc một Truyện tranh/Tiểu thuyết nào đó - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    13. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý hiển thị Danh sách Truyện tranh - Index
    14. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý hiển thị Danh sách Tiểu thuyết - Index
    15. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý Thêm mới Truyện tranh - Create
    16. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý Thêm mới Tiểu thuyết - Create
  12. Đồ án cuối khóa 6
    1. Cách viết Bài báo cáo Đồ án
    2. Cách nộp Bài báo cáo Đồ án
    3. [Đồ án tham khảo] - Website Đọc truyện tranh online
    4. [Đồ án tham khảo] - Website thương mại điện tử Vật liệu xây dựng
    5. [Đồ án tham khảo] - Website xem phim Online
    6. Tiêu chí báo cáo Đồ án

Chương 8-Bài 13. [Bài tập] - Làm quen và sử dụng các hàm (functions) thông dụng có sẵn trong PHP

Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
Ngày đăng: Hồi xưa đó

Đề bài Khai báo hàm

  • Tạo trang web cho phép người dùng truy cập như sau:
URL File Path
Không có C:\xampp\htdocs\project-nentang\bai-tap\bai-6\cac-ham-tien-ich-thong-dung.php

1. Hàm (function) Hiển thị thông tin về Ngày giờ

  • Hàm: thong_tin_ngay_gio()
  • Hàm này không có tham số(parameter)
  • Xử lý:
    • Khi gọi hàm cần in ra màn hình các thông tin theo mẫu sau:
  • Hôm nay là: Thứ năm, ngày 28 tháng 07 năm 2022
  • Bây giờ là: 15 giờ 12 phút 30 giây
  • Ngày giờ theo định dạng các nước:
    • Việt nam: 28/07/2022 15:12:30
    • Nhật bản: 07/28/2022 15:12:30
    • Anh: Thursday, July 28 2022 3 PM 12 Minutes 30 Seconds
    • Định dạng lưu trư
  • Tính đến hiện tại đã trải qua: 1659021150 giây
    • Một tuần sau là: ngày 04 tháng 08 năm 2022
    • 3 ngày trước là: ngày 25 tháng 07 năm 2022
  • Các thông tin về ngày lập báo cáo:
    • Hôm nay: từ 28/07/2022 00:00:00 đến 28/07/2022 23:59:59
    • Tuần này: từ 25/07/2022 00:00:00 đến 31/07/2022 23:59:59
    • Tháng này: từ 01/07/2022 00:00:00 đến 31/07/2022 23:59:59
    • Quý này: từ 01/07/2022 00:00:00 đến 30/09/2022 23:59:59
    • Năm này: từ 01/01/2022 00:00:00 đến 31/12/2022 23:59:59
  • Hàm này không có trả về kết quả.

2. Hàm (function) Kiểm tra đăng nhập

  • Hàm: kiem_tra_dang_nhap($taikhoan, $matkhau)
  • Hàm này có nhận vào 2 tham số (parameters) là:
    • $taikhoan: kiểu chuỗi ký tự String
    • $matkhau: kiểu chuỗi ký tự String
  • Xử lý:
    • Cần kiểm tra giá trị của các biến theo các quy luật như sau:
      • Biến $taikhoan :
        • Rule 1: bắt buộc nhập (required) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Tên tài khoản".
        • Rule 2: cần phải nhập ít nhất 3 ký kỵ (min) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Tên tài khoản ít nhất 3 ký tự".
        • Rule 3: chỉ cho phép nhập tối đa 50 ký tự (max) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Tên tài khoản tối đa là 50 ký tự".
        • Rule 4: không cho phép nhập tên tài khoản là admin hoặc superadmin => nếu vi phạm thì trả về kết quả "Tài khoản này bạn không được phép sử dụng".
      • Biến $matkhau:
        • Rule 1: bắt buộc nhập (required) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Mật khẩu".
        • Rule 2: cần phải nhập ít nhất 6 ký tự (min) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Mật khẩu ít nhất 6 ký tự".
        • Rule 3: chỉ cho phép nhập tối đa 32 ký tự (max) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Vui lòng nhập Mật khẩu tối đa là 32 ký tự".
        • Rule 4: mật khẩu phải có ít nhất 1 ký tự chữ IN HOA => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Mật khẩu quá yếu, vui lòng nhập ít nhất 1 ký tự IN HOA".
        • Rule 5: mật khẩu không được có ký tự khoảng trắng (space: dấu cách, dấu tab, ...) => nếu vi phạm thì trả về kết quả là "Mật khẩu không được chứa khoảng trắng".
    • Nếu giá trị tham số đúng với thông tin sau:
      • $taikhoan="dnpcuong"
      • $matkhau="123456DnPCu@ng"
    • => thì hiển thị thông tin theo mẫu câu sau:
Bạn đã đăng nhập thành công. Click vào đây (https://nentang.vn) để quay về trang chủ.

Code mẫu ví dụ

<?php
function kiem_tra_dang_nhap($taikhoan, $matkhau){
  // Khởi tạo biến lỗi để kiểm tra
  $loi = [];

  // Kiểm tra dữ liệu biến $taikhoan
  // Rule 1: required
  if( $taikhoan == '' || strlen($taikhoan) == 0 ) {
    $loi[] = 'Vui lòng nhập Tên tài khoản';
  }
  // Rule 2: min
  else if( strlen($taikhoan) < 3) {
    $loi[] = 'Vui lòng nhập Tên tài khoản ít nhất 3 ký tự';
  }
  // Rule 3: max
  else if( strlen($taikhoan) > 50) {
    $loi[] = 'Vui lòng nhập Tên tài khoản tối đa là 50 ký tự';
  }
  // Rule 4: max
  else if( $taikhoan == 'admin' || $taikhoan == 'superadmin') {
    $loi[] = 'Tài khoản này bạn không được phép sử dụng';
  }

  // Kiểm tra dữ liệu biến $matkhau
  // Rule 1: required
  // ...

  // Nếu biến $loi vẫn còn rỗng (empty) => Người dùng chưa vi phạm bất kỳ lỗi nào
  if( empty($loi) ) {
    // Dữ liệu Hợp lệ
    // Kiểm tra xem tài khoản và mật khẩu đúng không?
    if( $taikhoan == 'dnpcuong' && $matkhau == '123456DnPCu@ng') {
      return 'Bạn đã đăng nhập thành công. <a href="https://nentang.vn">Click vào đây (https://nentang.vn)</a> để quay về trang chủ.';
    }
  } 
  // Nếu biến $loi có giá trị => Người dùng đang vi phạm Quy luật nào đó...
  else {
    return $loi;
  }
}
?>

3. Hàm (function) Xử lý chuỗi

Công nghệ AI (Artificial Intelligence) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông … đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ.

Hình 1. Trí tuệ nhân tạo (AI) là lĩnh vực của ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin (Ảnh nguồn INEC)

Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy – nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển.

AI là công nghệ sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lý dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực phucuong@ctu.edu.vn liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lý các hành vi thông minh như con người.

Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học 0915659223 và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người…tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lý hóa chẩn đoán trong chăm sóc sức khỏe. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.

Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần 340.000 sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố. Trong thập niên 80, AI đã bắt đầu được quan tâm, nhưng đến những năm 2012 sự tăng tốc mới trở nên mạnh mẽ. Giai đoạn 2006-2012, số công bố sáng chế bình quân tăng 8% trong một năm, nhưng đến giai đoạn 2012-2017 mức tăng đã đạt 28% trong một năm. Số lượng đơn sáng chế liên quan đến AI tăng từ 8.515 trong năm 2006 lên đến 12.473 năm 2011 và 55.660 năm 2017 (tăng gấp 6, 5 lần trong vòng 12 năm).

Trong nghiên cứu khoa học, các công bố bài báo liên quan đến AI cũng tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt trong thời gian đến năm 2018 gần đây với 1.636.649 bài báo được công bố. Sự xuất hiện của các bài báo khoa học về AI bắt đầu sớm hơn 10 năm trước khi diễn ra cuộc chạy đua bảo hộ sáng chế công nghệ AI. Chứng tỏ, kết quả của nghiên cứu khoa học cơ bản về AI đã có hiệu quả về mặt ứng dụng khi các cuộc đua đăng ký bảo hộ sáng chế gia tăng sau đó.

Hình 2. Số lượng sáng chế và số lượng bài báo theo năm công bố

Nguồn: Xu hướng công nghệ 2019, WIPO

Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme) có một khung phân tích rõ ràng phù hợp để tổng hợp và đại diện cho công nghệ đang thay đổi AI theo thời gian. Phân loại này đã được sử dụng trong hơn 50 năm và bản cập nhật cuối cùng vào năm 2012 đã bổ sung các công nghệ mới. Theo đó, công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính:

- Kỹ thuật AI (AI Technique): là các mô hình tính toán và thống kê tiên tiến như học máy, logic mờ và hệ thống cơ sở tri thức cho phép tính toán, nhiệm vụ do con người thực hiện; Các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo khác nhau được sử dụng để thực hiện các chức năng khác nhau.

- Ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application): chẳng hạn như thị giác máy tính (computer vision) có thể chứa một hoặc nhiều kỹ thuật trí tuệ khác nhau.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field ): là việc sử dụng các kỹ thuật hoặc ứng dụng trí tuệ nhân tạo chức năng trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như giao thông vận tải, nông nghiệp, khoa học đời sống, y tế ...
 
Hình 3. Trí tuệ nhân tạo là sự hiểu biết và phát triển liên tục của các hệ thống máy tính (Ảnh: Mediastandard)

Còn theo Mediastandard, AI được chia làm ba loại gồm trí thông minh nhân tạo hẹp (ANI), trí thông minh phổ biến nhân tạo (AGI) và trí tuệ siêu nhân tạo (ASI).
Những dự đoán về ứng dụng công nghệ AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, khởi nghiệp nva@gmail.com và chính phủ có thể định hướng mục tiêu phát triển trong tương lai:
Hỗ trợ hệ thống cổng thông tin chính phủ

Công nghệ trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khóa để tiến tới việc cải tiến cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kế và giải quyết nhiều vấn đề bất cập hiện nay về quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lý ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như ngăn chặn tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.

Với lượng dữ liệu khổng lồ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của chính phủ, AI có khả năng tổ chức và kết hợp nhiều bộ dữ liệu để rút ra thông tin, cũng như tóm tắt một loạt các dạng dữ liệu. Tuy nhiên để triển khai được tốt hiệu quả, vấn đề an ninh mạng và bảo mật thông tin cũng cần được hệ thống AI quan tâm và vá kín.

Nhận dạng khuôn mặt

Nhận diện khuôn mặt 0914253678 bằng AI là ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào việc xác minh đặc tính gương mặt, máy tính tự động xác định, nhận dạng một người nào đó từ một bức hình ảnh kỹ thuật số hoặc một khung hình trong video. Nhận diện khuôn mặt bằng công nghệ AI thuộc một nhánh của thị giác máy tính, mà thị giác máy tính tốt hơn rất nhiều so với mắt thường của con người. Một trong những cách xác định là dựa vào những điểm nút của khuôn mặt. Công nghệ AI có thể đo tới 80 điểm nút  (khoảng cách giữa các điểm trên một khuôn mặt giúp cơ chế nhận dạng khuôn mặt (FR) trở nên dễ dàng hơn.
 
Hình 4. Công nghệ AI có thể nhận dạng với hơn 80 điểm nút giúp nhận dạng khuôn mặt được dễ dàng, nhanh chóng hơn (Ảnh Mediastandard)

Với cơ chế FR, một mạng lưới dạng thần kinh được hình thành trong hệ thống bằng cách nhập dữ liệu để tạo nhận dạng mẫu và những dữ liệu này bao gồm hình ảnh khuôn mặt của hàng triệu người được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, trang web, camera giám sát có chức năng ghi nhận các ứng dụng khác có khai báo nhận dạng khuôn mặt…AI triển khai thuật toán lưu trữ khoảng cách các điểm nút trong cơ sở dữ liệu của nó, quét nhận dạng và khớp định danh cá nhân với dữ liệu đang có.

Hiện nay ứng dụng này được tích hợp tại nhiều với các hệ thống giám sát như tại cổng chấm công của công ty, các hệ thống giám sát tại sân bay, ga tàu, nơi công cộng; nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia; trong hệ thống bảo an ngân hàng, tòa nhà…

Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên việc ứng dụng này vẫn chưa được phổ biến vì vẫn trong giai đoạn abc@yahoo.com thử nghiệm, nhưng với sự hỗ trợ của thuật toán Deep Learning (học sâu) với hàng hoạt các chức năng như nhận dạng và xử lý hình ảnh; nhận dạng và điều khiển bằng giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên; phát hiện vật cản, giải quyết bài toán điều khiển thời gian thực (real time) và xây dựng được một cơ cở dữ liệu khổng lồ về hệ thống giao thông và các tình huống giao thông… thì ứng dụng này trong tương lai sẽ sớm được đưa vào sử dụng.
 
Hình 5. Xe tự lái ứng dụng công nghệ AI học sâu (deep learning) (Ảnh minh họa)

Xe tự lái sẽ an toàn và xử lý thông minh các tình huống vì chúng được tích hợp nhiều tính năng tự động, các bộ cảm biến xung quanh xe luôn được phát tín hiệu phủ đủ rộng và đủ xa để phát hiện vật cản giúp phát hiện nhanh chóng các chướng ngại vật, các camera nhận dạng các tín hiệu ảnh để phân tích xử lý kịp thời theo các thuật toán với dữ liệu có sẵn (biển báo, chỉ dẫn giao thông, theo dõi phương tiện, người đi đường…)

Tương lai công nghệ AI

Công nghệ AI đã mang lại thành công lớn trong các ngành công nghiệp khác nhau, tuy nhiên đỉnh cao phát triển của nó vẫn chưa đến. Năm 2016, thị trường toàn cầu của AI đạt trị giá 4 tỷ USD nhưng dự đoán sẽ lên tới 169 tỷ USD vào năm 2025 và 15.700 tỷ USD vào năm 2035. Với xu thế phát triển công nghệ và ứng dụng trong đời sống xã hội đang thay đổi không ngừng, công nghệ AI đang là điểm đến nhiều hơn nữa của đa số các nhà khoa học trong tương lai./.
  • Hàm: do_tim_so_dien_thoai_va_email($doanvan)
  • Hàm này có nhận vào 1 tham số (parameters) là:
    • $doanvan: kiểu chuỗi ký tự String
  • Xử lý:
    • Trích xuất tất cả số điện thoại có bên trong đoạn văn.
    • Trích xuất tất cả các email có bên trong đoạn văn.
    • Sử dụng các hàm về Biểu thức Chính quy (regular expression - regex) trong PHP để trích xuất. Ví dụ như hàm preg_match_all()
=> Yêu cầu in ra màn hình theo mẫu sau:
Danh sách các email trích xuất được:
  • Email 1
  • Email 2
  • ...
Danh sách các số điện thoại trích xuất được:
  • Số điện thoại 1
  • Số điện thoại 2
  • ...

Code mẫu ví dụ

<?php
$doanvan = <<<EOT
Công nghệ AI (Artificial Intelligence) hiện đang là công nghệ được quan tâm phát triển và ứng dụng bậc nhất hiện nay, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như nhận dạng khuôn mặt, xử lý giọng nói, kỹ thuật ước tính đám đông … đến các hệ thống an ninh, bảo mật, hay hệ thống pháp luật, chính phủ.

Hình 1. Trí tuệ nhân tạo (AI) là lĩnh vực của ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin (Ảnh nguồn INEC)

Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy – nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển.

AI là công nghệ sử dụng đến kỹ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lý dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực phucuong@ctu.edu.vn liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lý các hành vi thông minh như con người.

Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học 0915659223 và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người…tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lý hóa chẩn đoán trong chăm sóc sức khỏe. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.

Trong lịch sử phát triển của mình từ năm 1960 đến năm 2018, thế giới đã có gần 340.000 sáng chế đồng dạng và hơn 1,6 triệu bài báo khoa học liên quan đến phát triển trí tuệ nhân tạo được công bố. Trong thập niên 80, AI đã bắt đầu được quan tâm, nhưng đến những năm 2012 sự tăng tốc mới trở nên mạnh mẽ. Giai đoạn 2006-2012, số công bố sáng chế bình quân tăng 8% trong một năm, nhưng đến giai đoạn 2012-2017 mức tăng đã đạt 28% trong một năm. Số lượng đơn sáng chế liên quan đến AI tăng từ 8.515 trong năm 2006 lên đến 12.473 năm 2011 và 55.660 năm 2017 (tăng gấp 6, 5 lần trong vòng 12 năm).

Trong nghiên cứu khoa học, các công bố bài báo liên quan đến AI cũng tăng lên rất nhanh chóng, đặc biệt trong thời gian đến năm 2018 gần đây với 1.636.649 bài báo được công bố. Sự xuất hiện của các bài báo khoa học về AI bắt đầu sớm hơn 10 năm trước khi diễn ra cuộc chạy đua bảo hộ sáng chế công nghệ AI. Chứng tỏ, kết quả của nghiên cứu khoa học cơ bản về AI đã có hiệu quả về mặt ứng dụng khi các cuộc đua đăng ký bảo hộ sáng chế gia tăng sau đó.

Hình 2. Số lượng sáng chế và số lượng bài báo theo năm công bố

Nguồn: Xu hướng công nghệ 2019, WIPO

Theo hệ thống phân loại của Hiệp hội Máy tính Quốc tế ACM (Computing Analysis Scheme) có một khung phân tích rõ ràng phù hợp để tổng hợp và đại diện cho công nghệ đang thay đổi AI theo thời gian. Phân loại này đã được sử dụng trong hơn 50 năm và bản cập nhật cuối cùng vào năm 2012 đã bổ sung các công nghệ mới. Theo đó, công nghệ AI được chia thành 3 hướng chính:

- Kỹ thuật AI (AI Technique): là các mô hình tính toán và thống kê tiên tiến như học máy, logic mờ và hệ thống cơ sở tri thức cho phép tính toán, nhiệm vụ do con người thực hiện; Các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo khác nhau được sử dụng để thực hiện các chức năng khác nhau.

- Ứng dụng chức năng của trí tuệ nhân tạo (AI functions application): chẳng hạn như thị giác máy tính (computer vision) có thể chứa một hoặc nhiều kỹ thuật trí tuệ khác nhau.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo lĩnh vực (AI Application field ): là việc sử dụng các kỹ thuật hoặc ứng dụng trí tuệ nhân tạo chức năng trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như giao thông vận tải, nông nghiệp, khoa học đời sống, y tế ...
 
Hình 3. Trí tuệ nhân tạo là sự hiểu biết và phát triển liên tục của các hệ thống máy tính (Ảnh: Mediastandard)

Còn theo Mediastandard, AI được chia làm ba loại gồm trí thông minh nhân tạo hẹp (ANI), trí thông minh phổ biến nhân tạo (AGI) và trí tuệ siêu nhân tạo (ASI).
Những dự đoán về ứng dụng công nghệ AI trong nhiều lĩnh vực khác nhau, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp, khởi nghiệp nva@gmail.com và chính phủ có thể định hướng mục tiêu phát triển trong tương lai:
Hỗ trợ hệ thống cổng thông tin chính phủ

Công nghệ trí tuệ nhân tạo AI có thể là chìa khóa để tiến tới việc cải tiến cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kế và giải quyết nhiều vấn đề bất cập hiện nay về quản lý và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp. Điển hình là việc ứng dụng AI vào hệ thống chatbot (trả lời tự động) và trợ lý ảo tại các trung tâm hành chính. Điều này cho phép người dân truy vấn thông tin nhận được câu trả lời nhanh chóng, hiệu quả cũng như ngăn chặn tình trạng xếp hàng, chờ đợi như trước kia.

Với lượng dữ liệu khổng lồ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của chính phủ, AI có khả năng tổ chức và kết hợp nhiều bộ dữ liệu để rút ra thông tin, cũng như tóm tắt một loạt các dạng dữ liệu. Tuy nhiên để triển khai được tốt hiệu quả, vấn đề an ninh mạng và bảo mật thông tin cũng cần được hệ thống AI quan tâm và vá kín.

Nhận dạng khuôn mặt

Nhận diện khuôn mặt 0914253678 bằng AI là ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào việc xác minh đặc tính gương mặt, máy tính tự động xác định, nhận dạng một người nào đó từ một bức hình ảnh kỹ thuật số hoặc một khung hình trong video. Nhận diện khuôn mặt bằng công nghệ AI thuộc một nhánh của thị giác máy tính, mà thị giác máy tính tốt hơn rất nhiều so với mắt thường của con người. Một trong những cách xác định là dựa vào những điểm nút của khuôn mặt. Công nghệ AI có thể đo tới 80 điểm nút  (khoảng cách giữa các điểm trên một khuôn mặt giúp cơ chế nhận dạng khuôn mặt (FR) trở nên dễ dàng hơn.
 
Hình 4. Công nghệ AI có thể nhận dạng với hơn 80 điểm nút giúp nhận dạng khuôn mặt được dễ dàng, nhanh chóng hơn (Ảnh Mediastandard)

Với cơ chế FR, một mạng lưới dạng thần kinh được hình thành trong hệ thống bằng cách nhập dữ liệu để tạo nhận dạng mẫu và những dữ liệu này bao gồm hình ảnh khuôn mặt của hàng triệu người được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, trang web, camera giám sát có chức năng ghi nhận các ứng dụng khác có khai báo nhận dạng khuôn mặt…AI triển khai thuật toán lưu trữ khoảng cách các điểm nút trong cơ sở dữ liệu của nó, quét nhận dạng và khớp định danh cá nhân với dữ liệu đang có.

Hiện nay ứng dụng này được tích hợp tại nhiều với các hệ thống giám sát như tại cổng chấm công của công ty, các hệ thống giám sát tại sân bay, ga tàu, nơi công cộng; nhận diện khuôn mặt trong hệ thống an ninh quốc gia; trong hệ thống bảo an ngân hàng, tòa nhà…

Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô. Sự ứng dụng này góp phần mang lại lợi ích kinh tế cao hơn nhờ khả năng cắt giảm chi phí cũng như hạn chế những tai nạn nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên việc ứng dụng này vẫn chưa được phổ biến vì vẫn trong giai đoạn abc@yahoo.com thử nghiệm, nhưng với sự hỗ trợ của thuật toán Deep Learning (học sâu) với hàng hoạt các chức năng như nhận dạng và xử lý hình ảnh; nhận dạng và điều khiển bằng giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên; phát hiện vật cản, giải quyết bài toán điều khiển thời gian thực (real time) và xây dựng được một cơ cở dữ liệu khổng lồ về hệ thống giao thông và các tình huống giao thông… thì ứng dụng này trong tương lai sẽ sớm được đưa vào sử dụng.
 
Hình 5. Xe tự lái ứng dụng công nghệ AI học sâu (deep learning) (Ảnh minh họa)

Xe tự lái sẽ an toàn và xử lý thông minh các tình huống vì chúng được tích hợp nhiều tính năng tự động, các bộ cảm biến xung quanh xe luôn được phát tín hiệu phủ đủ rộng và đủ xa để phát hiện vật cản giúp phát hiện nhanh chóng các chướng ngại vật, các camera nhận dạng các tín hiệu ảnh để phân tích xử lý kịp thời theo các thuật toán với dữ liệu có sẵn (biển báo, chỉ dẫn giao thông, theo dõi phương tiện, người đi đường…)

Tương lai công nghệ AI

Công nghệ AI đã mang lại thành công lớn trong các ngành công nghiệp khác nhau, tuy nhiên đỉnh cao phát triển của nó vẫn chưa đến. Năm 2016, thị trường toàn cầu của AI đạt trị giá 4 tỷ USD nhưng dự đoán sẽ lên tới 169 tỷ USD vào năm 2025 và 15.700 tỷ USD vào năm 2035. Với xu thế phát triển công nghệ và ứng dụng trong đời sống xã hội đang thay đổi không ngừng, công nghệ AI đang là điểm đến nhiều hơn nữa của đa số các nhà khoa học trong tương lai./.
EOT;

// Biểu thức Chính quy (RegEx) dùng để tìm Email
$pattern = '/[a-z0-9_\-\+\.]+@[a-z0-9\-]+\.([a-z]{2,4})(?:\.[a-z]{2})?/i';
preg_match_all($pattern, $doanvan, $matches);

// Các giá trị tìm được từ Biểu thức Chính Quy ra màn hình debug 
var_dump($matches[0]);
?>
 

Sử dụng hàm

Yêu cầu sử dụng PHP để:
  • Tạo trang web cho phép người dùng truy cập như sau:
URL File Path
http://localhost/project-nentang/bai-tap/bai-6/su-dung-ham C:\xampp\htdocs\project-nentang\bai-tap\bai-6\su-dung-ham.php
  • Nhúng các hàm có trong file cac-ham-tien-ich-thong-dung.php bằng lệnh include_once hoặc require_once.
  • Tiến hành gọi thử các hàm đã khai báo và in kết quả ra màn hình.

Yêu cầu

  • Sử dụng các IDE phù hợp (Visual Studio Code / NetBean / Eclipse...) để viết code PHP các trang web tương ứng theo yêu cầu đề bài.
  • Với mỗi trang chụp hình Kết quả + dán code PHP đã chạy vào file Word mẫu.
  • Viết bài tập vào file Word và nộp bài thông qua Google Form (https://forms.gle/CHu4RzR6nXXkE2SW9).
  • Mẫu nộp bài tập: Mau_NopBaiTap_TDU_TH13_[MSSV]_[HoTen]

Các bài học

Chương trình học

Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...

Chương trình học


  1. Cơ sở dữ liệu
  2. Thiết kế Cơ sở dữ liệu 12
    1. Mô hình dữ liệu Quan niệm CDM (Conceptual Data Model)
    2. Mô hình dữ liệu Vật lý PDM (Physical Data Model)
    3. [Bài tập 1.1] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM trang web Thương mại điện tử
    4. [Bài tập 1.2] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) trang web Thương mại điện tử
    5. [Bài tập 1.3] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Quản trị Thiết bị / Phòng học
    6. [Bài tập 1.4] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Quản trị Thiết bị / Phòng học
    7. [Bài tập 1.5] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Kênh phát nhạc
    8. [Bài tập 1.6] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Kênh phát nhạc
    9. [Bài tập 1.7] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    10. [Bài tập 1.8] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    11. [Bài tập 1.9] - Thực hành thiết kế sơ đồ CDM hệ thống Quản trị Nhân sự
    12. [Bài tập 1.10] - Thực hành thiết kế sơ đồ PDM (ER) hệ thống Quản trị Nhân sự
  3. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Tổng quan, khái niệm về database 2
    1. Tổng quan, khái niệm về database và các thành phần trong database RDMS
    2. Các kiểu dữ liệu trong MySQL
  4. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh tạo cấu trúc (schema database) 2
    1. Câu lệnh tạo cấu trúc bảng - CREATE TABLE
    2. Câu lệnh hiệu chỉnh cấu trúc bảng - ALTER TABLE
  5. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Tạo cấu trúc database với HeidiSQL 9
    1. Tạo cơ sở dữ liệu (database) NetaShop - Sử dụng HeidiSQL
    2. Tạo bảng (table) Danh mục phẳng - Sử dụng HeidiSQL
    3. Tạo bảng (table) Danh mục có liên kết khóa ngoại (có quan hệ) - Sử dụng HeidiSQL
    4. Tạo bảng (table) theo quan hệ Nhiều - Nhiều (N-N) - Sử dụng HeidiSQL
    5. Tạo bảng (table) có Quan hệ Tự thân (self foreign key) - Sử dụng HeidiSQL
    6. [Bài tập 2.1] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Thương mại điện tử
    7. [Bài tập 2.2] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
    8. Cách export (dump) cơ sở dữ liệu MySQL bằng HeidiSQL
    9. [Bài tập 2.3] - Thực hành tạo cấu trúc database với PDM (ER) trang web Quản lý Bóng đá
  6. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh cập nhật dữ liệu (Insert - Update - Delete) 5
    1. Câu lệnh Thêm dữ liệu (INSERT)
    2. Câu lệnh Cập nhật dữ liệu (UPDATE)
    3. Câu lệnh Xóa dữ liệu (DELETE)
    4. [Bài tập 2.3] - Thực hành thao tác các câu lệnh cập nhật dữ liệu trang web Thương mại điện tử
    5. [Bài tập 2.4] - Thực hành thao tác các câu lệnh cập nhật dữ liệu trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
  7. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu MySQL - Các lệnh truy vấn dữ liệu (Select query data) 3
    1. Quy trình Workflow truy vấn dữ liệu với câu lệnh SQL SELECT
    2. [Bài tập 2.5] - Thực hành truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Bán hàng - Trang web Thương mại điện tử
    3. [Bài tập 2.6] - Thực hành truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Quản lý - Trang web Quản lý Truyện tranh / Tiểu thuyết
  8. Ngôn ngữ lập trình PHP - Cú pháp căn bản 13
    1. Sơ đồ vận hành của một Website
    2. Trình diễn (render) dữ liệu Đơn giản ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    3. Trình diễn (render) dữ liệu Danh sách Array ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    4. [Bài tập] - Tạo các trang web PHP cho phép Khách truy cập tương ứng từ địa chỉ web URL
    5. [Bài tập] - Khai báo các biến dữ liệu Đơn giản trong PHP và Render dữ liệu Đơn giản ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    6. [Bài tập] - Khai báo các biến dữ liệu Mảng Array và Render dữ liệu Danh sách Array ra giao diện (HTML, CSS, JS) sử dụng PHP
    7. [Bài tập] - Xét kết quả tốt nghiệp của Sinh viên dựa theo thang điểm 10 sử dụng PHP
    8. [Bài tập] - Làm quen với vòng lặp FOR / FOREACH / WHILE / DO WHILE trong PHP
    9. Hàm (function) trong PHP
    10. Các hàm (functions) xử lý Ngày tháng (datetime) trong PHP
    11. Các hàm (functions) kiểm tra Biến (Variable) và các hàm kiểm tra Kiểu dữ liệu (data types) của biến trong PHP
    12. [Bài tập] - Làm quen với hàm (function) trong PHP
    13. [Bài tập] - Làm quen và sử dụng các hàm (functions) thông dụng có sẵn trong PHP
  9. Ngôn ngữ lập trình PHP - Xử lý Request và Response 6
    1. Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu GET (Request GET) trong PHP
    2. Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu POST (Request POST) trong PHP
    3. [Bài tập] - Tạo Form Đăng nhập và truyền dữ liệu bằng Request POST trong PHP
    4. [Bài tập] - Tạo Form Liên hệ và truyền dữ liệu bằng Request POST trong PHP
    5. [Bài tập] - Tạo trang Danh sách Sinh viên và truyền dữ liệu chức năng Sửa/Xóa bằng Request GET trong PHP
    6. Bài tập tạo Form Tìm kiếm Thu thập và Xử lý dữ liệu bằng Yêu cầu GET (Request GET) trong PHP
  10. Ngôn ngữ lập trình PHP - Thiết kế bố cục (layouts) cho trang web 3
    1. Khái niệm về bố cục (layouts) trong thiết kế giao diện Web / App
    2. Thiết kế bố cục (layouts) cho giao diện Frontend sử dụng PHP thuần
    3. [Bài tập] - Tiến hành áp dụng bố cục (layout) đã thiết kế cho các trang web thuộc Frontend
  11. Ngôn ngữ lập trình PHP - Thao tác với Cơ sở dữ liệu MySQL 16
    1. Quy trình (workflow) xử lý thao tác với cơ sở dữ liệu MySQL trong PHP
    2. Tạo kết nối đến CSDL MySQL trong PHP
    3. Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    4. Thực thi câu lệnh INSERT trong PHP
    5. Thực thi câu lệnh INSERT với FORM trong PHP
    6. Thực thi câu lệnh UPDATE trong PHP
    7. Thực thi câu lệnh UPDATE với FORM trong PHP
    8. Thực thi câu lệnh DELETE trong PHP
    9. Thực thi câu lệnh DELETE với FORM trong PHP
    10. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Danh sách các Truyện tranh/Tiểu thuyết hiện có trong Database ra ngoài Trang chủ - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    11. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Chi tiết của một Truyện tranh/Tiểu thuyết - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    12. [Bài tập] - Tạo trang web hiển thị Nội dung của một Chương/Tập cụ thể thuộc một Truyện tranh/Tiểu thuyết nào đó - Thực thi câu lệnh SELECT trong PHP
    13. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý hiển thị Danh sách Truyện tranh - Index
    14. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý hiển thị Danh sách Tiểu thuyết - Index
    15. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý Thêm mới Truyện tranh - Create
    16. [Bài tập] - Tạo trang web Quản lý Thêm mới Tiểu thuyết - Create
  12. Đồ án cuối khóa 6
    1. Cách viết Bài báo cáo Đồ án
    2. Cách nộp Bài báo cáo Đồ án
    3. [Đồ án tham khảo] - Website Đọc truyện tranh online
    4. [Đồ án tham khảo] - Website thương mại điện tử Vật liệu xây dựng
    5. [Đồ án tham khảo] - Website xem phim Online
    6. Tiêu chí báo cáo Đồ án

Bài học trước Bài học tiếp theo