Khái niệm hàm (function)
Hàm là một khối lệnh được thực hiện khi nó được gọi từ một đoạn khác của chương trình.Khai báo hàm
<KDL> <Tên hàm> ([tham số]) { Khối lệnh;... }Trong đó: -
<KDL>
: kiểu dữ liệu được trả về của hàm.
- <Tên hàm>
: tên gọi của hàm.
- [tham số]
: các tham số (có nhiều bao nhiêu cũng được tuỳ theo nhu cầu).
+ Một tham số bao gồm tên kiểu dữ liệu sau đó là tên của tham số giống như khi khai báo biến (ví dụ int x) và đóng vai trò bên trong hàm như bất kì biến nào khác.
+ Chúng dùng để truyền tham số cho hàm khi nó được gọi.
+ Các tham số khác nhau được ngăn cách bởi các dấu phẩy.
+ Tham số có thể có hoặc không.
- Khối lệnh
: thân của hàm. Nó có thể là một lệnh đơn hay một khối lệnh.
Ví dụ
// hàm tính tổng 2 số nguyên int Tong( int a, int b) { int s = a + b; return s; } // hàm in ra màn hình các số chăn <100. void InSoChan() { cout<<"\n In so chan: "; for(int i=0; i<=100; i++) if (i%2==0) cout<<i<<"; "; }
Tham số của hàm
- Tham trị: + Là những tham số không có sự thay đổi khi hàm được gọi + Khai báo:<KDL> <tham so>
Ví dụ
int Tong(int a, int b) // a,b là tham trị { ... }- Tham chiếu: + Là những tham số có sự thay đổi khi hàm được gọi. + Khai báo:
<KDL>&<tham so>
Ví dụ
int Tong(int &a, int &b) // a,b là tham biến { ... }
Sử dụng hàm số
Sử dụng hàm trong các trường hợp: - Khối lệnh lặp đi lặp lại nhiều lần - Các khối lệnh phức tạp - Một xử lý có chứa nhiều xử lý thành phần - Sử dụng hàm giúp dễ quản lý, dễ chỉnh sửa và sửa lỗi chương trình. - Ngoài ra các hàm còn dùng để xây dựng các thư viên. - Gọi hàm mỗi khi sử dụng. Gọi hàm thông qua tên hàm, các tham số và kiểu dữ liệu trả về.Hàm đệ quy
Hàm đệ quy là hàm gọi đến chính nó. Ví dụ:// Tính 1+2+3+...+n. Hàm Tong gọi đến chính nó int Tong(int n){ if (n==1) return 1; return Tong(n-1)+n; }
Ví dụ 1
Yêu cầu: Giải và biên luận phương trình bậc 2, một ẩn.#include <iostream> #include <conio.h> #include <math.h> using namespace std; // Khai bao he so float a,b,c; // Ham nhap he so void NhapHS(){ cout<<"\n Nhap he so a,b,c: "; cin>>a>>b>>c; } // Ham giai phuong trinh bac1 void GiaiBac1(float a, float b){ if(a==0) if(b==0) cout<<"\n PT vo so nghiem."; else cout<<"\n PT vo nghiem."; else cout<<"\n PT co nghiem. x= "<<-b/a; } // Ham giai phuong trinh bac2 void GiaiBac2(float a, float b, float c){ if(a==0) // suy bien thanh bac1 GiaiBac1(b,c); // goi ham else { float d; //d: delta d=b*b-4*a*c; if (d<0) cout<<"\n PT vo nghiem "; if (d==0) cout<<"\n PT co nghiem kep: x1=x2= "<< -b/(2*a); if (d>0) { float x1 = (-b-(float)sqrt(d))/(2*a); float x2 = (-b-(float)sqrt(d))/(2*a); cout<<"\n PT co 2 nghiem: x1= "<<x1<<" ; x2= "<<x2; } } } // ham main int main() { // goi ham nham he so NhapHS(); // Goi ham giai PT bac 2 GiaiBac2(a,b,c); return 0; }
Ví dụ 2
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào hai số, hoán đổi 2 số với nhau (sử dụng tham biến)#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; // Ham hoan doi void HoanDoi(int &a, int &b){ int t; // bien trung gian t=a; a=b; b=t; } // ham main int main() { int a,b; // nhap a,b cout<<"\n a= "; cin>>a; cout<<"\n b= "; cin>>b; // in a,b ban dau cout<<"\n +Truoc hoan doi:"; cout<<"\n a = "<<a; cout<<"\n b = "<<b; // Goi ham hoan doi HoanDoi(a,b); // in a,b sau khi hoan doi cout<<"\n +Sau khi hoan doi:"; cout<<"\n a = "<<a; cout<<"\n b = "<<b; return 0; }
Ví dụ 3
- Yêu cầu: Viết chương trình tính S= 2! + 4! + 6! + ... + n!.Với n nhập vào từ bàn phím thảo mãn, n là số chẵn và 2<=n<=2014.
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; // khai bao n int n; // Ham Nhap n void NhapN(){ do{ cout<<"\n n= "; cin>>n; if (n%2!=0 || n<2 || n>2014) cout<<"\n Nhap lai n! "; } while (n%2!=0 || n<2 || n>2014); } // Ham tinh giai thua long GiaiThua( int a ){ long gt=1; for(int i=1; i<=a; i++) gt *=i; return gt; } // Ham tinh S long TinhS(int n){ long s=0; for(int i=2; i<=n; i=i+2) s +=GiaiThua(i); return s; } // ham main int main() { // goi ham nhap n NhapN(); // Goi ham tinh S cout<<"\n S = "<<TinhS(n); return 0; }
Ví dụ 4
- Yêu cầu: Viết chương trình- Nhập vào k, n (1<=k<=n<=100). - Tinh C(k,n) (tổ hợp chập k của n).
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; // khai bao n,k int k,n; // Ham Nhap n void NhapK_N(){ // nhap k do{ cout<<"\n k= "; cin>>k; if (k<1 || k>100) cout<<"\n Nhap lai k! "; } while (k<1 || k>100); // nhap n do{ cout<<"\n n= "; cin>>n; if (n<k || n>100) cout<<"\n Nhap lai n! "; } while (n<k || n>100); } // Ham de quy tinh giai thua long GiaiThua( int a ){ if(a==1) return 1; return GiaiThua(a-1)*a; } // Ham tinh C int TinhC(int k, int n){ int c; c=GiaiThua(n)/(GiaiThua(k)*GiaiThua(n-k)); return c; } // ham main int main() { // goi ham nhap k,n NhapK_N(); // Goi ham tinh c cout<<"\n C = "<<TinhC(k,n); return 0; }
Ví dụ 5
+ Yêu cầu: Viết các hàm - Nhập vào dãy số nguyên không quá 100 số - In dãy - Sắp xếp dãy tăng dần.#include <iostream> #include <conio.h> #define max 100 using namespace std; //nhap day void NhapDay(int a[], int n) { for(int i=0; i<n; i++) { cout<<"\n a["<<i<<"] ="; cin>>a[i]; } } //xuat day void XuatDay(int a[],int n) { cout<<"\n IN DAY: "; for(int i=0; i<n; i++) cout<<a[i]<<"\t"; } //hoan vi 2 phan tu void Swap(int &a,int &b) { int t = a; a = b; b = t; } //thuat toan Selection Sort void SelectionSort(int a[],int n) { int min; // chi so phan tu nho nhat trong day hien hanh for(int i=0; i<n-1; i++) { min = i; for(int j=i+1; j<n; j++) if(a[min]>a[j]) min = j; //ghi nhan vi tri phan tu nho nhat if(min!= i) Swap(a[i],a[min]); // doi chu 2 phan tu } } // Ham main int main() { int a[max],n; cout<<"Nhap so phan tu:"; cin>>n; NhapDay(a,n); cout<<"\n Day vua nhap la:"; XuatDay(a,n); cout<<endl; SelectionSort (a,n); cout<<"\n Day vua sap xep la:"; XuatDay(a,n); return 0; }
Chương trình học
Các bài học
Bài học trước Bài học tiếp theo
Chương trình học
Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...Chương trình học
Bài học trước Bài học tiếp theo