Nền tảng Kiến thức - Hành trang tới Tương lai
Card image

Chương 2-Bài 4. Cấu trúc rẽ nhánh (IF ELSE)

Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường #10865
Ngày đăng: Hồi xưa đó
Lượt xem: 120

Cấu trúc rẽ nhánh (câu lệnh if)

Cấu trúc này được dùng khi một lệnh hay một khối lệnh chỉ được thực hiện khi một điều kiện nào đó thoả mãn. Cú pháp:
  • Cấu trúc if đơn:
if (bieu thuc dieu kien)
{
     khối lệnh;...
}
  • Cấu trúc if - else:
if (bieu thuc dieu kien)
{
     Khối lệnh 1;...;
}
else
{
     Khối lệnh 2;...;
}
  • Cấu trúc if rẽ nhiều nhánh: Sau else có thể là một câu lệnh if khác.
if (bieu thuc dieu kien)
{
     Khối lệnh 1;...;
}
else if(bieu thuc dieu kien khac)
{
     Khối lệnh 2;...;
}
else if(bieu thuc dieu kien khac)
{
     Khối lệnh 3;...;
}
else
{
     Khối lệnh 4;...;
}
  • Cấu trúc if lồng nhau:
if (bieu thuc dieu kien)
{
     Khối lệnh 1;...;
}
else
{
     if (bieu thuc dieu kien)
     {
          Khối lệnh A;...;
     }
     else
     {
          Khối lệnh B;...;
     }
}

Ví dụ 1

  • Yêu cầu: Nhập vào 3 số nguyên. In ra màn hình số lớn nhất, nhỏ nhất.
  • Code
#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
  int a, b, c;
  // nhap 3 so
  cout<<"\n Nhap 3 so: ";
  cout<<"\n a = ";
  cin>>a;
  cout<<"\n b = ";
  cin>>b;
  cout<<"\n c = ";
  cin>>c;
  // tim max
  int max = a;
  if (max<b) max = b;
  if (max<c) max = c;
  cout<<"\n Max: "<<max;
  // tim min
  int min = a;
  if (min>b) min = b;
  if (min>c) min = c;
  cout<<"\n Min: "<<min;

  return 0;
}

Ví dụ 2

  • Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0, với a, b nhập vào từ bàn phím. Tìm nghiệm thực?
  • Code
#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;
int main() {
  float a, b;
  // nhap he so
  cout<<"\n Nhap he so: ";
  cout<<"\n a = ";
  cin>>a;
  cout<<"\n b = ";
  cin>>b;
  // Giai va bien luan
  if (a==0)
     if (b==0)
        cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem";
     else
        cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
  else
  {
     float x = -b/a;
     cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x = "<<x;
  }

  return 0;
}

Ví dụ 3

  • Yêu cầu: Giải và biện luận nghiệm thực của phương trình bậc 2 một ẩn ax^2 + bx +c = 0, với a, b, c nhập vào từ bàn phím.
  • Code
#include <iostream>
#include <conio.h>
#include <math.h>

using namespace std;

int main() {
  float a, b, c;
  // nhap he so
  cout<<"\n Nhap he so: ";
  cout<<"\n a = ";
  cin>>a;
  cout<<"\n b = ";
  cin>>b;
  cout<<"\n c = ";
  cin>>c;
  // Giai va bien luan
  if (a==0)
     if (b==0)
        if (c==0)
           cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem";
        else
           cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
     else
     {
        float x = -c/b;
        cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x= "<<x;
     }
  else
  {
       float delta = b*b-4*a*c;
       if(delta<0)
         cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem";
       if(delta=0)
         cout<<"\n Phuong trinh co nghiem kep, x1=x2= "<<-b/(2*a);
       if (delta>0)
         {
             float x1 = (-b-(float)sqrt(delta))/(2*a);
             float x2 = (-b+(float)sqrt(delta))/(2*a);
             cout<<"\n Phuong trinh co 2 nghiem, x1 = "<<x1<<"; x2 = "<<x2;
         } 
  }

  return 0;
}

Ví dụ 4

  • Yêu cầu: Tính điểm cho sinh viên:
    • Nhập vào điểm: điểm toán; điểm tin học; điểm anh văn
    • Tính điểm tổng kết.
    • In kết quả điểm chữ (A, B, C, D, F) của học kỳ. Thanh điểm quy đổi như sau:
      • Dưới 4: là điểm F
      • Từ 4 đến dưới 5.5: là điểm D
      • Từ 5.5 đến dưới 7: là điểm C
      • Từ 7 đến dưới 8.5: là điểm B
      • Từ 8.5 đến 10: là điểm A
      • Ngoài các giá trị thì không tính điểm.
  • Code
#include <iostream>
#include <conio.h>

using namespace std;

int main() {
  float diem_toan;
  float diem_tinhoc;
  float diem_anhvan;
  
  // Nhập điểm
  cout << "********* Moi nhap diem *********\n";
  cout << "Diem mon toan: ";
  cin >> diem_toan;
  cout << "Diem mon lap trinh: ";
  cin >> diem_tinhoc;
  cout << "Diem mon anh van: ";
  cin >> diem_anhvan;
  
  // Tính điểm trung bình
  float diem_trungbinh;
  diem_trungbinh = (diem_toan + diem_tinhoc + diem_anhvan) / 3;
  
  // Tính điểm chữ
  char diem_chu;
  if(diem_trungbinh < 4) {
    diem_chu = 'F';
  }
  else if(diem_trungbinh >= 4 && diem_trungbinh < 5.5) {
    diem_chu = 'D';
  }
  else if(diem_trungbinh >= 5.5 && diem_trungbinh < 7) {
    diem_chu = 'C';
  }
  else if(diem_trungbinh >= 7 && diem_trungbinh < 8.5) {
    diem_chu = 'B';
  }
  else if(diem_trungbinh >= 8.5 && diem_trungbinh <= 10) {
    diem_chu = 'A';
  }
  else {
    diem_chu = 'X';
  }
  
  // In kết quả ra màn hình
  cout << "********* KET QUA HOC KY *******\n";
  cout << "Diem trung binh: " << diem_trungbinh << "\n";
  cout << "Diem chu: " << diem_chu;
}