Cấu trúc rẽ nhánh (câu lệnh if)
Cấu trúc này được dùng khi một lệnh hay một khối lệnh chỉ được thực hiện khi một điều kiện nào đó thoả mãn. Cú pháp:- Cấu trúc
if
đơn:
if (bieu thuc dieu kien) { khối lệnh;... }
- Cấu trúc
if - else
:
if (bieu thuc dieu kien) { Khối lệnh 1;...; } else { Khối lệnh 2;...; }
- Cấu trúc
if rẽ nhiều nhánh
: Sau else có thể là một câu lệnh if khác.
if (bieu thuc dieu kien) { Khối lệnh 1;...; } else if(bieu thuc dieu kien khac) { Khối lệnh 2;...; } else if(bieu thuc dieu kien khac) { Khối lệnh 3;...; } else { Khối lệnh 4;...; }
- Cấu trúc
if lồng nhau
:
if (bieu thuc dieu kien) { Khối lệnh 1;...; } else { if (bieu thuc dieu kien) { Khối lệnh A;...; } else { Khối lệnh B;...; } }
Ví dụ 1
- Yêu cầu: Nhập vào 3 số nguyên. In ra màn hình số lớn nhất, nhỏ nhất.
- Code
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; int main() { int a, b, c; // nhap 3 so cout<<"\n Nhap 3 so: "; cout<<"\n a = "; cin>>a; cout<<"\n b = "; cin>>b; cout<<"\n c = "; cin>>c; // tim max int max = a; if (max<b) max = b; if (max<c) max = c; cout<<"\n Max: "<<max; // tim min int min = a; if (min>b) min = b; if (min>c) min = c; cout<<"\n Min: "<<min; return 0; }
Ví dụ 2
- Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ax + b = 0, với a, b nhập vào từ bàn phím. Tìm nghiệm thực?
- Code
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; int main() { float a, b; // nhap he so cout<<"\n Nhap he so: "; cout<<"\n a = "; cin>>a; cout<<"\n b = "; cin>>b; // Giai va bien luan if (a==0) if (b==0) cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem"; else cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem"; else { float x = -b/a; cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x = "<<x; } return 0; }
Ví dụ 3
- Yêu cầu: Giải và biện luận nghiệm thực của phương trình bậc 2 một ẩn ax^2 + bx +c = 0, với a, b, c nhập vào từ bàn phím.
- Code
#include <iostream> #include <conio.h> #include <math.h> using namespace std; int main() { float a, b, c; // nhap he so cout<<"\n Nhap he so: "; cout<<"\n a = "; cin>>a; cout<<"\n b = "; cin>>b; cout<<"\n c = "; cin>>c; // Giai va bien luan if (a==0) if (b==0) if (c==0) cout<<"\n Phuong trinh vo so nghiem"; else cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem"; else { float x = -c/b; cout<<"\n Phuong trinh co 1 nghiem x= "<<x; } else { float delta = b*b-4*a*c; if(delta<0) cout<<"\n Phuong trinh vo nghiem"; if(delta=0) cout<<"\n Phuong trinh co nghiem kep, x1=x2= "<<-b/(2*a); if (delta>0) { float x1 = (-b-(float)sqrt(delta))/(2*a); float x2 = (-b+(float)sqrt(delta))/(2*a); cout<<"\n Phuong trinh co 2 nghiem, x1 = "<<x1<<"; x2 = "<<x2; } } return 0; }
Ví dụ 4
- Yêu cầu: Tính điểm cho sinh viên:
- Nhập vào điểm: điểm toán; điểm tin học; điểm anh văn
- Tính điểm tổng kết.
- In kết quả điểm chữ (A, B, C, D, F) của học kỳ. Thanh điểm quy đổi như sau:
- Dưới 4: là điểm F
- Từ 4 đến dưới 5.5: là điểm D
- Từ 5.5 đến dưới 7: là điểm C
- Từ 7 đến dưới 8.5: là điểm B
- Từ 8.5 đến 10: là điểm A
- Ngoài các giá trị thì không tính điểm.
- Code
#include <iostream> #include <conio.h> using namespace std; int main() { float diem_toan; float diem_tinhoc; float diem_anhvan; // Nhập điểm cout << "********* Moi nhap diem *********\n"; cout << "Diem mon toan: "; cin >> diem_toan; cout << "Diem mon lap trinh: "; cin >> diem_tinhoc; cout << "Diem mon anh van: "; cin >> diem_anhvan; // Tính điểm trung bình float diem_trungbinh; diem_trungbinh = (diem_toan + diem_tinhoc + diem_anhvan) / 3; // Tính điểm chữ char diem_chu; if(diem_trungbinh < 4) { diem_chu = 'F'; } else if(diem_trungbinh >= 4 && diem_trungbinh < 5.5) { diem_chu = 'D'; } else if(diem_trungbinh >= 5.5 && diem_trungbinh < 7) { diem_chu = 'C'; } else if(diem_trungbinh >= 7 && diem_trungbinh < 8.5) { diem_chu = 'B'; } else if(diem_trungbinh >= 8.5 && diem_trungbinh <= 10) { diem_chu = 'A'; } else { diem_chu = 'X'; } // In kết quả ra màn hình cout << "********* KET QUA HOC KY *******\n"; cout << "Diem trung binh: " << diem_trungbinh << "\n"; cout << "Diem chu: " << diem_chu; }
Chương trình học
Các bài học
Bài học trước Bài học tiếp theo
Chương trình học
Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...Chương trình học
Bài học trước Bài học tiếp theo