class <Tên lớp> { public: (danh sách các thành viên [bao gồm cả thuộc tính và phương thức] có đặc tính công cộng) private: (danh sách các thành viên [bao gồm cả thuộc tính và phương thức] có đặc tính riêng tư) protected: (danh sách các thành viên [bao gồm cả thuộc tính và phương thức] có đặc tính bảo tồn) }; // dấu chấm phẩy chấm dứt câu lệnh+ Việc sử dụng lớp trong một chương trình C++ có hai phần chính là phần định nghĩa lớp và phần khai báo và truy cập các thành viên của một đối tượng có kiểu là một lớp cho trước. Ví dụ:
class SV { // thuoc tinh private: char hoTen[30]; int tuoi; float diem; // phuong thuc public: void NhapDiem(); float TinhDiem(); };b. Khai báo đối tượng
<Tên lớp> <tên đối tương> = <Tên lớp> ([Tham số khởi tạo]);
Ví dụ:
// t là đối tượng của lớp SV SV sv1 = SV();
class CPhanSo
class CPhanSo { private: int tu; int mau; public: CPhanSo(); CPhanSo(const CPhanSo&); CPhanSo(int); CPhanSo(int,int); }; // Khởi tạo mặc định CPhanSo::CPhanSo() { tu = 0; mau = 1; } //Khởi tạo sao chép CPhanSo::CPhanSo(const CPhanSo& x) { tu = x.tu; mau = x.mau; } //Khởi tạo 1 tham số CPhanSo::CPhanSo(int t) { tu = t; mau = 1; } // Khởi tạo 2 tham số CPhanSo::CPhanSo(int t, int m) { tu = t; mau = m; }
class CString { private: char *_text; int size; public: CString(char *ch);//Phương thức khởi tạo ~CString(); // Phương thức hủy }; // Định nghĩa phương thức khởi tạo CString::CString( char *ch ) { size = strlen(ch) + 1; //Cấp phát bộ nhớ cho biến _text _text = new char[size]; if(_text) strcpy( _text, ch); } // Định nghĩa phương thức hủy CString::~CString() { // Thu hồi bộ nhớ cấp phát cho biến _text if (_text) delete[] _text; }
// class B kế thừa class A. class A{ .... }; class B:A{ ... };* Lưu ý: - Một lớp cha có thể có nhiều lớp con (có phép kế thừa). - Đến lượt mình mỗi lớp con lại có thể có các con khác. - Trong C++ cho phép đa kế thừa (một lớp con có thể nhận hơn 1 lớp cha).
virtual <kiểu DL> <tên P.Thức>([tham số]) { … }- Phương thức khởi tạo không được là phương thức ảo nhưng phương thức hủy bỏ có thể là phương thức ảo. - Dùng phương thức ảo chậm hơn phương thức thông thường vì khi thực hiện mới được xác định cụ thể.
abstract <kiểu DL> <tên ph.thức>([tham số]) = 0;- Lớp có phương thức ảo gọi là lớp trừu tượng (abstract class). Nếu một lớp thừa kế lớp trừu tượng mà không định nghĩa lại phương thức thuần ảo thì lớp thừa kế cũng là lớp trừu tượng. * Lưu ý: - không được tạo đối tượng thuộc lớp trừu tượng. - Thường chọn phương thức ở lớp cha, mà chưa thể xác định cách thực hiện, làm phương thức thuần ảo. Ở lớp con ta sẽ định nghĩa lại phương thức thuần ảo, để xác định cụ thể cách thức thực hiện.
class A { private: //Cac thuoc tinh public: friend void h1(...); friend int h2(...); .... }; void h1(...) { ... } int h2(...) { ... }Cách 2: Dùng từ khóa friend để xây dựng hàm trong định nghĩa lớp.
class A { private: //Cac thuoc tinh public: friend void h1(...) { ... } friend int h2(...) { ... } };- Tính chất của hàm bạn: + Trong thân hàm bạn của một lớp có thể truy nhập tới các thuộc tính của các đối tượng thuộc lớp này. Đây là khác nhau duy nhất giữa hàm bạn và hàm thông thường. + Hàm bạn không phải là phương thức của một lớp, lời gọi của hàm bạn giống như lời gọi của hàm thông thường.
#include<conio.h> #include<stdio.h> #include<iostream> #include<string.h> using namespace std; // lop cha class Nguoi { protected: char hoTen[30]; int namSinh; private: char soThich[50]; // so thich public: // khoi tao lop Nguoi Nguoi(){ strcpy(hoTen,"Nguyen Van A"); namSinh=1990; strcpy(soThich,"Lap trinh"); } // In thông tin void InTT(); }; // lop con class HocSinh : public Nguoi { protected: int maHS; public: void Nhap(); void InTT(); }; // InTT cua cha (Nguoi) void Nguoi::InTT() { cout << "\n Nam sinh : " << namSinh; cout << "\n Ho ten : " << hoTen; cout << "\n So thich : " << soThich; } // InTT cua con (HocSinh) void HocSinh::InTT() { cout << "\n Ma hoc sinh : " << maHS; cout << "\n Nam sinh : " << namSinh; cout << "\n Ho ten : " << hoTen; } // Nhap thong tin void HocSinh::Nhap() { cout << "\n Nam sinh : "; cin>> namSinh; cout << "\n Ho ten : "; gets(hoTen); cout << "\n Ma hoc sinh: "; cin>> maHS; } // Ham main int main(){ // khai bao doi tuong Nguoi Nguoi a; a.InTT(); // khai bao doi tuong HocSinh HocSinh t; t.Nhap(); t.InTT(); return 0; }
#include<conio.h> #include<stdio.h> #include<iostream> #include<string.h> using namespace std; class A { public: //phuong thuc ao virtual void Chao() { cout<<"\nA chao cac ban"; } }; class B:public A { public: void Chao() { cout<<"\nB chao cac ban"; } }; class C:public A { public: void Chao() { cout<<"\nC chao cac ban"; } }; // Ham main int main() { A a; A *pa= new A; pa->Chao(); //goi chao cua A B b; pa=&b; pa->Chao(); //goi chao cua B C c; pa=&c; pa->Chao(); //goi chao cua C return 0; }/* Giải thích: - Phương thức Chao() có tính đa hình: cùng lời gọi pa->chao() nhưng lần 1 gọi chao cua A, lan 2 gọi chao cua B, lan 3 goi chao cua C. - Nếu trong lớp B, C không định nghĩa lại phương thức chào thì cả ba lần đều gọi chào của A. - Nếu phương thức chao() trong lớp A không khai báo virtual thì phương thức chao() sẽ không có tính đa hình, khi đó cả ba lần đều gọi chào của A. - Có thể gán địa chỉ của đt thuộc lớp con vào biến con trỏ, trỏ tới đt thuộc lớp cha nhưng không thể làm ngược lại (áp dụng nguyên tắc “con gán vào cha” đối với biến kiểu đối tượng hoặc biến kiểu con trỏ, trỏ tới đối tượng) */
#include<conio.h> #include<stdio.h> #include<iostream> #include<string.h> using namespace std; class Nguoi { char hoten[30]; public: //phuong thuc ao virtual void nhap() { cout<<"\nHo ten:"; cin.getline(hoten,30); } //phuong thuc thuc ao (truu tuong) virtual int thuong()=0; //phuong thuc ao virtual void xuat() { cout<<"\nHo ten:"<<hoten; } }; // class sinhvien class Sinhvien:public Nguoi { float dttn; public: //dinh nghia lai phuong thuc nhap void nhap() { Nguoi::nhap(); cout<<"\nDiem thi tn:"; cin>>dttn; } //dinh nghia lai phuong thuc thuong int thuong() { return (dttn>8?1:0); } void xuat() { cout<<"\n-Sinh vien:"; Nguoi::xuat(); cout<<"\nDiem thi tn:"<<dttn; } }; class Giangvien:public Nguoi { int sobaibao; public: void nhap() { Nguoi::nhap(); cout<<"\nSo bai bao:"; cin>>sobaibao; } int thuong() { return (sobaibao>3?1:0); } void xuat() { cout<<"\n-Giang vien:"; Nguoi::xuat(); cout<<"\nSo bai bao:"<<sobaibao; } }; // Ham main int main() { Nguoi *ds[100]; int k=0, chon, i; while(1) { cout<<"\n*Chon: Gv / Sv / Close (1,2,3):"; cin>>chon; cin.get(); if (chon==3) break; if (chon==1) ds[k]=new Giangvien(); if (chon==2) ds[k]=new Sinhvien(); ds[k]->nhap(); k++; } cout<<"\n*Danh sach nhung nguoi duoc thuong"; for (i=0; i<k; i++) if (ds[i]->thuong()) ds[i]->xuat(); return 0; }
#include<conio.h> #include<stdio.h> #include<iostream> #include<string.h> using namespace std; class Rectangle { private: int w; int h; public: Rectangle(int, int); // khai bao ham ban Area friend int Area(Rectangle); }; Rectangle::Rectangle(int w, int h){ this->w = w; this->h = h; } // ham ban int Area(Rectangle rec){ return (rec.w*rec.h); } // ham main int main() { Rectangle rec(2, 5); cout<<"Dien tich HCN: "<<Area(rec); return 0; }
Cùng nhau học tập, khám phá các kiến thức nền tảng về Lập trình web, mobile, database nhé.
Nền tảng kiến thức - Hành trang tới tương lai hân hạnh phục vụ Quý khách!
Khám phá, trải nghiệm ngay
Vui lòng đăng nhập để gởi bình luận!
Đăng nhậpChưa có bình luận nào!