1. Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu đơn giản với các yêu cầu sau.
1.1. Lấy danh sách tất cả sản phẩm
SELECT * FROM products;
1.2. Chỉ lấy các thông tin về mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá nhập, giá niêm yết (giá bán), số lượng, % giảm giá của các sản phẩm
SELECT product_code, product_name, standard_cost, list_price, quantity_per_unit, discount FROM products;
1.3. Lấy mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá nhập, giá niêm yết (giá bán) của những sản phẩm có số lượng còn lại > 60
SELECT product_code, product_name, standard_cost, list_price, quantity_per_unit, discount FROM products WHERE quantity_per_unit > 60;
1.4. Lấy 3 sản phẩm mới nhất vừa được thêm vào Hệ thống
SELECT id, product_code, product_name, standard_cost, list_price, quantity_per_unit, discount FROM products ORDER BY id DESC LIMIT 3;
1.5. Lấy sản phẩm mà tên sản phẩm có chứa chữ 'Samsung'
SELECT * FROM products WHERE product_name LIKE '%Samsung%';
1.6. Lấy các sản phẩm với tên có chứa 'MacBook' và giá niêm yết (giá bán) trên 7,000,000
SELECT * FROM products WHERE product_name LIKE '%Macbbook%' AND list_price > 7000000;
1.7. Lấy các sản phẩm với tên có giá niêm yết (giá bán) từ 8,000,000 đến 10,000,000
-- Xài BETWEEN SELECT * FROM products WHERE list_price BETWEEN 8000000 AND 10000000; -- Xài AND SELECT * FROM products WHERE list_price >= 8000000 AND list_price <= 10000000;
1.8. Liệt kệ Danh sách các Đơn hàng trong tháng 07/2016?
-- Xài BETWEEN SELECT * FROM orders WHERE order_date BETWEEN '2016-07-01 00:00:00' AND '2016-07-31 23:59:59'; -- Xài >= <= SELECT * FROM orders WHERE order_date >= '2016-07-01 00:00:00' AND order_date <= '2016-07-31 23:59:59';
1.9. Lấy danh sách ID nhà cung cấp (duy nhất) có sản phẩm trong hệ thống
SELECT DISTINCT supplier_id FROM products;
2. Sử dụng kết nối các bảng với lệnh truy vấn SQL để:
2.1. Lấy mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá nhập, giá niêm yết (giá bán), số lượng, tên nhà cung cấp của tất cả sản phẩm
SELECT p.product_code, p.product_name, p.standard_cost, p.list_price, p.quantity_per_unit, s.supplier_name FROM products AS p JOIN suppliers AS s ON p.supplier_id = s.id;
2.2. Lấy mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá nhập, giá niêm yết (giá bán), số lượng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm của những sản phẩm có giá lớn hơn 5.000.000.
SELECT p.product_code, p.product_name, p.standard_cost, p.list_price, p.quantity_per_unit, s.supplier_name, c.category_code, c.category_name FROM products AS p JOIN suppliers AS s ON p.supplier_id = s.id JOIN categories AS c ON p.category_id = c.id WHERE p.list_price > 5000000;
2.3. Lấy tất cả sản phẩm là máy tính bảng (tablet)
SELECT p.product_code, p.product_name, p.standard_cost, p.list_price, p.quantity_per_unit, c.category_code, c.category_name FROM products AS p JOIN categories AS c ON p.category_id = c.id WHERE c.category_name LIKE '%Tablet%';
2.4. Hiển thị sản phẩm có giá cao nhất
2.5. Hiển thị thông tin của các đơn đặt hàng, bao gồm:
Mã đơn hàng "Order_" + id | Họ tên Khách hàng first_name + last_name | Địa chỉ khách hàng address1 | Địa chỉ giao hàng ship_address1 | Phí vận chuyển shipping_pee | Hình thức thanh toán payment_type |
SELECT CONCAT('Order_', o.id) AS order_code, CONCAT(c.last_name, ' ', c.first_name) AS full_name, c.address1, o.ship_address1, o.shipping_fee, o.payment_type FROM orders o JOIN customers c ON o.customer_id = c.id;
2.6. Hiển thị thông tin các Đơn hàng và danh sách Các sản phẩm mà khách hàng "Sanchez Sean" (ID=40) đã mua trong năm 2017
SELECT CONCAT(c.last_name, ' ', c.first_name) AS full_name, o.id, o.order_date, p.product_code, p.product_name, p.list_price FROM orders o JOIN customers c ON o.customer_id = c.id JOIN order_details od ON od.order_id = o.id JOIN products p ON od.product_id = p.id WHERE c.last_name = 'Sanchez' AND c.first_name = 'Sean' AND o.order_date BETWEEN '2017-01-01 00:00:00' AND '2017-12-31 23:59:59';
3. Thực hiện câu lệnh Group By và Having để thực hiện các thống kê sau
3.1. Hiển thị mỗi Loại sản phẩm có bao nhiêu sản phẩm.
SELECT c.category_name, COUNT(*) AS SoLuong FROM products p JOIN categories c ON p.category_id = c.id GROUP BY c.category_name;
3.2. Tính tổng số lượng sản phẩm Còn lại của từng loại sản phẩm
SELECT c.category_name, SUM(p.quantity_per_unit) AS TongSoLuongConLai FROM products p JOIN categories c ON p.category_id = c.id GROUP BY c.category_name;
3.3. Tìm loại sản phẩm mà có tổng số lượng Sản phẩm đang có trong hệ thống > 50
SELECT c.category_name, SUM(p.quantity_per_unit) AS TongSoLuongConLai FROM products p JOIN categories c ON p.category_id = c.id GROUP BY c.category_name HAVING SUM(p.quantity_per_unit) > 150;
4. Thực hiện câu lệnh truy vấn trả lời các yêu cầu sau:
4.1. Tìm nhà cung cấp không bán được sản phẩm nào trong Hệ thống?
[su_spoiler title="Bài giải (Nên nhớ tự làm trước khi click vào đây)"]SELECT * FROM suppliers s WHERE s.id NOT IN ( SELECT distinct p.supplier_id FROM order_details od JOIN products p ON od.product_id = p.id );[/su_spoiler]
4.2. Tìm top 3 Khách hàng mua nhiều nhất trong năm nay để tri ân khách hàng?
[su_spoiler title="Bài giải (Nên nhớ tự làm trước khi click vào đây)"]SELECT * FROM ( SELECT concat(c.first_name, ' ', c.last_name) AS full_name, COUNT(*) AS order_count FROM customers c JOIN orders o ON o.customer_id = c.id GROUP BY c.id ) AS tmp ORDER BY tmp.order_count DESC LIMIT 3;[/su_spoiler]
4.3. Thống kê danh sách các sản phẩm nào đã bán gần hết số lượng (số lượng < 10 xem như gần hết), để Chủ SHOP nhập thêm hàng về?
4.3. Hình thức thanh toán phổ biến nhất là gì?
Chương trình học
Các bài học
Bài học trước Bài học tiếp theo
Chương trình học
Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...Chương trình học
Bài học trước Bài học tiếp theo