Nền tảng Kiến thức - Hành trang tới Tương lai
Card image

Chương trình học


  1. Giới thiệu, cài đặt môi trường thực hành 1
    1. Database Online dành cho học tập và thực hành các ví dụ
  2. Tổng quan, khái niệm về database 2
    1. Tổng quan, khái niệm về database và các thành phần trong database RDMS
    2. Các kiểu dữ liệu trong MySQL
  3. Các lệnh tạo cấu trúc (schema database) 7
    1. Mô hình thực thể ER của cơ sở dữ liệu (database) NetaShop
    2. Tạo cơ sở dữ liệu (database) NetaShop - Sử dụng HeidiSQL
    3. Tạo bảng (table) Danh mục phẳng - Sử dụng HeidiSQL
    4. Tạo bảng (table) Danh mục có liên kết khóa ngoại (có quan hệ) - Sử dụng HeidiSQL
    5. Tạo bảng (table) theo quan hệ Nhiều - Nhiều (N-N) - Sử dụng HeidiSQL
    6. Tạo bảng (table) có Quan hệ Tự thân (self foreign key) - Sử dụng HeidiSQL
    7. Cơ sở dữ liệu mẫu salomon
  4. Các lệnh cập nhật dữ liệu (Insert - Update - Delete) 3
    1. Câu lệnh Thêm dữ liệu (INSERT)
    2. Câu lệnh Cập nhật dữ liệu (UPDATE)
    3. Câu lệnh Xóa dữ liệu (DELETE)
  5. Các lệnh truy vấn dữ liệu (query data) 5
    1. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT Đơn giản
    2. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với bộ lọc dữ liệu WHERE
    3. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với sắp xếp dữ liệu ORDER BY
    4. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với mệnh đề giới hạn dữ liệu LIMIT OFFSET
    5. Bài tập Truy vấn CSDL
  6. Các lệnh truy vấn dữ liệu (query data) - Nâng cao 5
    1. Các loại Kết nối LEFT JOIN, FULL JOIN, RIGHT JOIN
    2. Kết nối các bảng dữ liệu INNER JOIN
    3. Kết nối các bảng dữ liệu LEFT JOIN
    4. Kết nối các bảng dữ liệu RIGHT JOIN
    5. Kết nối các bảng dữ liệu FULL OUTER JOIN
  7. Bài tập Tổng hợp 1
    1. Truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Bán hàng
  8. Phân tích, thiết kế Hệ thống 8
    1. Các mối quan hệ giữa các Thực thể (Entity)
    2. Bài tập thiết kế Cơ sơ dữ liệu quản lý Nhân viên và Phòng ban
    3. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Giảng viên và Sinh viên
    4. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Chấm công Tiền lương
    5. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Nhân sự
    6. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Bán hàng Thương mại điện tử (Có quản lý Nhập, Xuất, Kho hàng)
    7. Kho sách, nguồn tài liệu tham khảo Cơ sở dữ liệu MySQL
    8. Plugin tự động sinh tài liệu mô tả cấu trúc của các bảng cho MySQL Workbench
  9. Quản trị người dùng và cấp quyền trong MySQL 1
    1. Tìm hiểu về các loại quyền có trong MySQL

Chương 4-Bài 1. Câu lệnh Thêm dữ liệu (INSERT)

Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
Ngày đăng: Hồi xưa đó

Câu lệnh SQL INSERT INTO

Câu lệnh INSERT INTO dùng để thêm 1 dòng (record) mới vào trong 1 table.

Cú pháp INSERT INTO

Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh INSERT INTO với 2 cách sau:

Cách 1: INSERT dữ liệu tương ứng với toàn bộ các cột có trong table. Còn gọi là INSERT (không tường minh)

Cú pháp như sau:
INSERT INTO table_name
VALUES (value1, value2, value3, ...);

Lưu ý:

  • Do không chỉ định các cột (column) cụ thể => nên giá trị truyền vào trong từ khóa VALUES cần đúng theo thứ tự của cấu trúc table cần insert.

Tuy nhiên cách này không khuyến khích sử dụng trong dự án thực tế, do khả năng thêm/xóa cột trong table có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Điều này có thể dẫn đến câu lệnh INSERT sẽ không còn chạy đúng hoặc phát sinh ra lỗi do thiếu cột...

Cách 2: INSERT dữ liệu tương ứng với một số cột cụ thể trong table. Còn gọi là INSERT tường minh

Cú pháp như sau:
INSERT INTO table_name (column1, column2, column3, ...)
VALUES (value1, value2, value3, ...);

Ví dụ 1: Thêm 1 dòng dữ liệu (record) vào bảng (table) Nhà cung cấp shop_suppliers theo cách Tường minh (chỉ định số cột cần INSERT cụ thể)

  • Dữ liệu mong muốn:
INSERT dữ liệu sau vào table Nhà cung cấp shop_suppliers:
id supplier_code supplier_name description image created_at updated_at
13 SUP13 VinPhone Điện thoại VinPhone suppliers/vinphone.jpg 2020-08-08 12:45:00 NULL
  • Lưu đồ Thêm dữ liệu
 

Step 1: Chuẩn bị câu lệnh INSERT query

  • Lưu đồ xử lý việc INSERT dữ liệu
  • Câu lệnh INSERT query:
-- INSERT dữ liệu vào table `shop_suppliers` (cách tường minh)
-- Lưu ý: 
-- 1. nếu muốn truyền dữ liệu là chuỗi UNICODE (tức là có gõ dấu tiếng Việt)
--    chúng ta phải sử dụng tiền tố N trước chuỗi giá trị cần truyền
--    Ví dụ: N'Điện thoại BPhone'
-- 2. Đối với dữ liệu ngày tháng, MYSQL nhận vào chuỗi theo định dạng sau YYYY-MM-DD HH:mm:ss
--                                                          tức là Năm(4 số)-Tháng-Ngày Giờ:Phút:Giây
INSERT INTO shop_suppliers(id, supplier_code, supplier_name, description, image, created_at, updated_at)
VALUES (13, 'SUP13', 'VinPhone', N'Điện thoại VinPhone', 'suppliers/vinphone.jpg', '2020-08-08 12:45:00', NULL)

Step 2: thực thi (Execute) câu lệnh SQL query trong HeidiSQL

Ví dụ 2: thêm 1 dòng dữ liệu vào table shop_categories theo cách không Tường minh (không chỉ định column cụ thể)

INSERT dữ liệu sau vào table Nhà cung cấp shop_categories:
category_code category_name description image created_at updated_at
CAT5 Computer Các sản phẩm về Máy vi tính categories/computer.jpg 2020-08-15 00:04:16 NULL
Thực thi câu lệnh sau:
-- INSERT dữ liệu vào table `shop_categories` (cách không tường minh)
-- Lưu ý: 
-- 1. nếu muốn truyền dữ liệu là chuỗi UNICODE (tức là có gõ dấu tiếng Việt)
--    chúng ta phải sử dụng tiền tố N trước chuỗi giá trị cần truyền
--    Ví dụ: N'Điện thoại BPhone'
-- 2. Đối với dữ liệu ngày tháng, MYSQL nhận vào chuỗi theo định dạng sau YYYY-MM-DD HH:mm:ss
--                                                          tức là Năm(4 số)-Tháng-Ngày Giờ:Phút:Giây
INSERT INTO shop_categories
VALUES (5, 'CAT5', 'Computer', N'Các sản phẩm về Máy vi tính', 'categories/computer.jpg', NOW(), NULL);
 


Các bài học

Chương trình học

Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...

Chương trình học


  1. Giới thiệu, cài đặt môi trường thực hành 1
    1. Database Online dành cho học tập và thực hành các ví dụ
  2. Tổng quan, khái niệm về database 2
    1. Tổng quan, khái niệm về database và các thành phần trong database RDMS
    2. Các kiểu dữ liệu trong MySQL
  3. Các lệnh tạo cấu trúc (schema database) 7
    1. Mô hình thực thể ER của cơ sở dữ liệu (database) NetaShop
    2. Tạo cơ sở dữ liệu (database) NetaShop - Sử dụng HeidiSQL
    3. Tạo bảng (table) Danh mục phẳng - Sử dụng HeidiSQL
    4. Tạo bảng (table) Danh mục có liên kết khóa ngoại (có quan hệ) - Sử dụng HeidiSQL
    5. Tạo bảng (table) theo quan hệ Nhiều - Nhiều (N-N) - Sử dụng HeidiSQL
    6. Tạo bảng (table) có Quan hệ Tự thân (self foreign key) - Sử dụng HeidiSQL
    7. Cơ sở dữ liệu mẫu salomon
  4. Các lệnh cập nhật dữ liệu (Insert - Update - Delete) 3
    1. Câu lệnh Thêm dữ liệu (INSERT)
    2. Câu lệnh Cập nhật dữ liệu (UPDATE)
    3. Câu lệnh Xóa dữ liệu (DELETE)
  5. Các lệnh truy vấn dữ liệu (query data) 5
    1. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT Đơn giản
    2. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với bộ lọc dữ liệu WHERE
    3. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với sắp xếp dữ liệu ORDER BY
    4. Câu lệnh Truy vấn dữ liệu SELECT với mệnh đề giới hạn dữ liệu LIMIT OFFSET
    5. Bài tập Truy vấn CSDL
  6. Các lệnh truy vấn dữ liệu (query data) - Nâng cao 5
    1. Các loại Kết nối LEFT JOIN, FULL JOIN, RIGHT JOIN
    2. Kết nối các bảng dữ liệu INNER JOIN
    3. Kết nối các bảng dữ liệu LEFT JOIN
    4. Kết nối các bảng dữ liệu RIGHT JOIN
    5. Kết nối các bảng dữ liệu FULL OUTER JOIN
  7. Bài tập Tổng hợp 1
    1. Truy vấn dữ liệu cho Nghiệp vụ Bán hàng
  8. Phân tích, thiết kế Hệ thống 8
    1. Các mối quan hệ giữa các Thực thể (Entity)
    2. Bài tập thiết kế Cơ sơ dữ liệu quản lý Nhân viên và Phòng ban
    3. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Giảng viên và Sinh viên
    4. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Chấm công Tiền lương
    5. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Nhân sự
    6. Bài tập thiết kế Cơ sở dữ liệu Quản lý Bán hàng Thương mại điện tử (Có quản lý Nhập, Xuất, Kho hàng)
    7. Kho sách, nguồn tài liệu tham khảo Cơ sở dữ liệu MySQL
    8. Plugin tự động sinh tài liệu mô tả cấu trúc của các bảng cho MySQL Workbench
  9. Quản trị người dùng và cấp quyền trong MySQL 1
    1. Tìm hiểu về các loại quyền có trong MySQL

Bài học trước Bài học tiếp theo