Nền tảng Kiến thức - Hành trang tới Tương lai
Card image

Chương trình học


  1. Giới thiệu, cài đặt, cấu hình môi trường lập trình 2
    1. Cài đặt trình soạn thảo code Visual Studio Code IDE Xem trước
    2. Cài đặt tiện ích mở rộng Live Server Extension cho Visual Studio Code
  2. HTML5 là gì? Các thẻ (tag) HTML cơ bản 19
    1. HTML là gì? Cú pháp sử dụng thẻ (tag) trong HTML
    2. Khác biệt giữa HTML và HTML5
    3. Cấu trúc file HTML5 cơ bản
    4. Các Quy tắc và Quy ước nên tuân theo khi lập trình web HTML5 CSS JS
    5. Các thói quen cần có khi lập trình web sử dụng HTML
    6. Các thẻ (tag) định nghĩa mô tả (meta) cho trang web
    7. Các thẻ (tag) định dạng Đề mục (Heading), Phân đoạn (Paragraph), Ngắt dòng (Break) cho văn bản (Text)
    8. Các thẻ (tag) tạo đường kẻ ngang (Horizontal Rule)
    9. Các thẻ (tag) định dạng kiểu font chữ
    10. Các thẻ (tag) định dạng hiển thị cho văn bản (text)
    11. Phân biệt 2 họ font chữ phổ biến SERIF và SANS SERIF
    12. Các thẻ (tag) tạo Siêu liên kết (hyperlink)
    13. Các thẻ (tag) tạo Danh sách (list)
    14. Các thẻ (tag) chèn hình ảnh vào trang web
    15. Các thẻ (tag) chèn các đối tượng đa phương tiện (audio, video) vào trang web
    16. Các thẻ (tag) làm thanh tự động cuộn nội dung trong trang web
    17. Các ký tự đặc biệt trong HTML
    18. Thẻ (tag) IFRAME để nhúng trang web khác vào trang web của mình
    19. Các loại font chữ phổ biến trong thiết kế web SERIF, SANS SERIF, DISPLAY, HANDWRITING, MONOSPACE
  3. Thiết kế bố cục trang web (layout) 12
    1. Thẻ TABLE (TABLE tag) là gì?
    2. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag)
    3. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Đơn giản
    4. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang chủ
    5. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Giới thiệu
    6. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Liên hệ
    7. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Danh sách Sản phẩm
    8. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Sản phẩm chi tiết
    9. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Giỏ hàng
    10. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Tìm kiếm
    11. Thẻ DIV (DIV tag) là gì?
    12. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag)
  4. Tạo biểu mẫu nhập liệu sử dụng thẻ (tag) FORM 21
    1. Biểu mẫu nhập liệu (form) là gì? Thường được sử dụng vào mục đích gì?
    2. Tạo ô nhập liệu INPUT 1 dòng (single line text)
    3. Tạo ô nhập liệu TEXTAREA nhiều dòng (multiline text)
    4. Tạo ô nhập liệu INPUT dạng ẩn (hidden)
    5. Tạo nút bấm BUTTON
    6. Tạo ô nhập liệu CHECKBOX chọn 1 hoặc nhiều những tùy chọn
    7. Tạo ô nhập liệu RADIO chọn 1 trong những tùy chọn
    8. Tạo ô nhập liệu SELECT cho phép chọn lựa tùy chọn
    9. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu COLOR
    10. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu DATE
    11. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu EMAIL
    12. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu NUMBER
    13. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu RANGE
    14. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu TEL (số điện thoại)
    15. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu TIME
    16. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu URL
    17. Tạo thanh đo lường METER
    18. Tạo thanh tiến trình PROGRESS
    19. Tạo biểu mẫu (Form) đặt vé Máy bay
    20. Tạo biểu mẫu (Form) Đăng nhập
    21. Tạo biểu mẫu (Form) Đăng ký
  5. CSS là gì? 33
    1. CSS là gì? Cú pháp sử dụng CSS
    2. Các cách áp dụng CSS để định dạng trang web
    3. Các thuộc tính CSS định dạng font chữ
    4. Các thuộc tính CSS quy định màu sắc đối tượng
    5. Đơn vị đo lường trong CSS
    6. Bài tập - Tạo menu ngang đa cấp bằng CSS
    7. Các thuộc tính quy định Kích thước và Khoảng cách của các phần tử
    8. Tìm hiểu về Thuộc tính vị trí Position trong CSS
    9. Tìm hiểu các thuộc tính quy định vị trí Trôi nổi, Dàn hàng ngang sử dụng Float Left, Float Right trong CSS
    10. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag), thuộc tính CSS Float left, right và kỹ thuật sử dụng điểm ngắt CSS class clear-fix
    11. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 1
    12. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 2
    13. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 3
    14. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Call for Action
    15. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Feature Product
    16. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Services
    17. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Team
    18. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Experience
    19. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 1
    20. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 2
    21. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 3
    22. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Statistic
    23. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Testimonials
    24. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Pricing Tables
    25. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Get in touch phong cách 1
    26. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Get in touch phong cách 2
    27. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Footer
    28. Bộ lựa chọn đặc biệt theo trạng thái Pseudo Class và Pseudo Element trong CSS
    29. Bộ lựa chọn trong CSS (CSS Selector)
    30. Sử dụng CSS để làm nhà sáng tạo Nghệ thuật sắp xếp trình bày chữ Typography
    31. Hướng dẫn phân tích Bố cục (layout) Web bán hàng Thực phẩm Dinh dưỡng Organic
    32. Tư duy Thiết kế Khung cần có khi xây dựng giao diện Một Trang web
    33. Tìm hiểu toàn diện về thuộc tính trình diễn ảnh object-fit trong CSS
  6. Javascript căn bản 9
    1. Javascript là gì? Ứng dụng của Javascript
    2. Các cách sử dụng Javascript trong trang web
    3. Biến trong Javascript
    4. Hàm trong Javascript
    5. Lab 01 - tạo chương trình tính toán cơ bản
    6. Bài tập Ghép chuỗi String
    7. Kiểm tra Kiến thức JS
    8. Cấu trúc điều khiển sử dụng IF ELSE
    9. Cách lấy dữ liệu Người dùng từ Biểu mẫu (FORM)
  7. JQuery căn bản 10
    1. Giới thiệu JQuery và ứng dụng của JQuery trong thiết kế, lập trình web
    2. Cú pháp của JQUERY và cách sử dụng JQUERY trong trang web
    3. Tìm hiểu quy tắc vận hành của JQUERY
    4. Toàn tập về Bộ lựa chọn (selector)
    5. Bài tập Tạo trang tùy chỉnh Nội dung và Giao diện bằng JQUERY
    6. Bài tập Thực thi một hàm xử lý sau một khoảng thời gian bằng hàm setTimeout
    7. Bài tập Thực thi một hàm xử lý liên tục sau 1 khoảng thời gian bằng hàm setInterval
    8. Thu thập dữ liệu người dùng nhập trong FORM bằng JQUERY
    9. Tích hợp bộ công cụ Soạn thảo văn bản Trực quan WYSIWYG CKEDITOR
    10. Tích hợp công cụ chọn Ngày Tháng Date Picker
  8. Bootstrap là gì? JQuery là cái chi? 8
    1. Giới thiệu Bootstrap
    2. Cách sử dụng Bootstrap trong dự án của bạn
    3. Hệ thống Lưới (GRID) của Bootstrap
    4. Bài tập - Thiết kế Bố cục (layout) bằng Bootstrap
    5. Ràng buộc dữ liệu (validation) bằng Bootstrap
    6. Bài tập Tổng hợp - Thực hiện Trang web Landing Page giới thiệu Công ty
    7. Thiết kế trang web bố cục (layout) tùy biến theo từng thiết bị màn hình (Responsive)
    8. Tùy biến giao diện theo từng thiết bị màn hình (Responsive) bằng kỹ thuật CSS Media Query
  9. Làm Đồ án Web thực tế Trang bán hàng Nền Tảng phiên bản Bootstrap 14
    1. Lộ trình (Roadmap) Thực hiện Đồ án
    2. Khởi tạo thư mục dự án
    3. Phân tích Bố cục (layout)
    4. Xây dựng Trang chủ (index)
    5. Xây dựng Trang Giới thiệu (about)
    6. Xây dựng Trang Liên hệ (contact)
    7. Xây dựng Trang Danh sách Sản phẩm (products)
    8. Xây dựng Trang Chi tiết Sản phẩm (product_detail)
    9. Xây dựng Trang Giỏ hàng (cart)
    10. Xây dựng Trang Thanh toán (checkout)
    11. Xây dựng Trang Đăng nhập (login)
    12. Xây dựng Trang Đăng ký (register)
    13. Xây dựng Trang Tìm kiếm (search)
    14. Thưởng thức Kết quả (demo version)
  10. Kiểm tra
  11. Tài liệu tham khảo 4
    1. Kho sách, nguồn tài liệu tham khảo Lập trình web Frontend HTML CSS JS
    2. SourceCode tham khảo Lập trình web Frontend HTML CSS JS
    3. Các thể loại Menu trong Thiết kế Web
    4. Tổng hợp các công cụ tự sinh Giao diện HTML, CSS, JS tuyệt vời dành cho Nhà phát triển thiết kế Web
  12. VueJS 7
    1. VueJS là gì? Ứng dụng của VueJS trong phát triển web FrontEnd
    2. Tìm hiểu Kiến trúc Hệ thống Web MVVM - Model View ViewModel
    3. Component trong VueJS
    4. Kiểm tra ràng buộc dữ liệu (validation) bằng VueJS và Bootstrap đơn giản
    5. Kiểm tra ràng buộc dữ liệu (Validation) bằng VueJS và Bootstrap
    6. Bài tập - Sử dụng Bootstrap và VueJS để thiết kế Trang Tuyển dụng các Vị trí Việc làm Công nghệ
    7. Test
  13. UI/UX trong lập trình Web 2
    1. Tìm hiểu về khái niệm UI/UX trong thiết kế ứng dụng
    2. Quy trình Xây dựng, Thiết kế một trang Web
  14. CSS Flexbox 1
    1. Tạo cấu trúc Dòng x Cột trong CSS Flexbox
  15. Extras 2
    1. Bài tập xử lý lưu trữ dữ liệu với LocalStorage
    2. Tạo hiệu ứng chuyển động animation với tính năng motion-path CSS
  16. Video khóa học 1
    1. Video khóa học toàn tập

Chương 5-Bài 29. Bộ lựa chọn trong CSS (CSS Selector)

Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường
Ngày đăng: Hồi xưa đó

1. *

Hãy tìm hiểu những cái dễ nhận thấy nhất, đối với những người mới bắt đầu, trước khi chúng ta di chuyển vào các bộ chọn cao cấp hơn. Biểu tượng ngôi sao sẽ nhắm chọn mọi phần tử trên trang. Nhiều nhà phát triển sẽ sử dụng thủ thuật này để loại bỏ margin và padding. Mặc dù đây là công cụ để nhanh chóng kiểm tra, nhưng tôi muốn khuyên bạn đừng bao giờ sử dụng nó trong code của sản phẩm cuối. Nó thêm quá nhiều gánh nặng cho trình duyệt, và là không cần thiết. Dấu * cũng có thể được sử dụng với các bộ chọn con. Điều này sẽ chọn mọi phần tử mà là con của div #container. Một lần nữa, cố gắng đừng làm dụng kỹ thuật này quá nhiều, nếu không muốn nói là đừng bao giờ.

2. #X

Gắn vào đằng trước biểu tượng # cho một bộ chọn cho phép chúng ta nhắm chọn bằng id. Đây là một cách sử dụng dễ dàng và phổ biến nhất, tuy nhiên hãy thận trọng khi sử dụng bộ chọn id.
Hãy tự hỏi mình: Tôi có cần phải áp dụng một id cho phần tử này để chọn nó không?
bộ chọn id là cứng nhắc và không cho phép tái sử dụng. Nếu có thể, trước tiên cố gắng sử dụng một tên thẻ, một trong những phần tử HTML5 mới, hoặc thậm chí là một lớp giả.

3. .X

Đây là một bộ chọn lớp. Sự khác nhau giữa id và các lớp đó là, với lớp, bạn có thể chọn nhiều phần tử. Sử dụng các lớp khi bạn muốn phong cách của bạn được áp dụng cho một nhóm các phần tử. Ngoài ra, sử dụng id để tìm một phần tử duy nhất, và chỉ định phong cách cho phần tử cụ thể đó.

4. X Y

Bộ chọn được nhắc đến nhiều nhất tiếp theo là chọn phần tử con. Khi bạn cần cụ thể hơn với các bộ chọn của bạn, thì bạn hãy sử dụng cái này. Ví dụ, sẽ ra sao nếu, thay vì nhắm chọn tất cả các thẻ liên kết, thì bạn chỉ cần nhắm chọn các liên kết mà nằm trong một danh sách có thứ tự? Đặc biệt khi bạn muốn sử dụng một bộ chọn các phần tử con.
Mẹo hay - Nếu bộ chọn của bạn trông giống như X Y Z A B.error, thì bạn đang làm sai. Hãy luôn luôn tự hỏi mình nó có hoàn toàn cần thiết hay không khi áp dụng tất cả chúng.

5. X

Điều gì xảy ra nếu bạn muốn nhắm chọn tất cả các phần tử trên một trang, theo kiểu của chúng, chứ không phải là một id hoặc tên lớp? Hãy giữ cho nó đơn giản, và sử dụng một bộ chọn theo kiểu. Nếu bạn cần nhắm chọn tất cả các danh sách không có thứ tự, hãy sử dụng ul {}.

6. X:visited và X:link

Chúng ta sử dụng lớp giả :link để nhắm chọn tất cả các thẻ liên kết mà vẫn chưa được nhấp vào. Ngoài ra, chúng ta cũng có lớp giả :visited, trong đó, như bạn thấy, cho phép chúng ta áp dụng phong cách cụ thể đến chỉ các thẻ liên kết trên trang đã được nhấp vào, hoặc đã truy cập.

7. X + Y

Đây được gọi là một bộ chọn liền kề. Nó sẽ chỉ chọn các phần tử mà nằm ngay sau phần tử trước đó. Trong trường hợp này, chỉ có đoạn văn đầu tiên sau mỗi ul sẽ có chữ màu đỏ.

8. X > Y

Sự khác biệt giữa X Y tiêu chuẩn và X > Y đó là cái sau sẽ chỉ chọn phần tử con trực tiếp. Ví dụ, hãy xem xét mã đánh dấu sau. Một bộ chọn của #container > ul sẽ chỉ nhắm chọn các ul mà là con trực tiếp của div với một id là container. Nó sẽ không nhắm chọn, ví dụ, ul mà là con của li đầu tiên. Vì lý do này, có những lợi ích về hiệu năng trong việc sử dụng các con kết hợp. Trong thực tế, nó được khuyến khuyến sử dụng đặc biệt là khi làm việc với các công cụ chọn CSS dựa trên JavaScript.

9. X ~ Y

Sự kết hợp anh chị em này là tương tự như X + Y, tuy nhiên, nó ít nghiêm ngặt hơn. Trong khi một bộ chọn liền kề (ul + p) sẽ chỉ chọn phần tử đầu tiên ngay sau đó, thì cái này là tổng quát hơn. Nó sẽ chọn, lấy ví dụ trên, bất kỳ phần tử p, miễn là chúng theo sau một ul.

10. X[title]

Được xem là một bộ chọn thuộc tính, trong ví dụ trên, điều này sẽ chỉ chọn các thẻ liên kết có một thuộc tính title. Các thẻ liên kết không có sẽ không nhận được phong cách đặc biệt này. Nhưng nếu bạn cần cụ thể hơn thì sao? À...

11. X[href="foo"]

Đoạn code ở trên sẽ định phong cách cho tất cả các thẻ liên kết liên kết đến https://net.tutsplus.com; chúng sẽ nhận được màu xanh của chúng ta. Tất cả các thẻ liên kết khác sẽ không bị ảnh hưởng.
Lưu ý rằng chúng ta đang bao các giá trị trong dấu ngoặc kép. Đồng thời hãy nhớ làm điều này khi sử dụng công cụ chọn CSS dựa trên JavaScript. Khi có thể, hãy luôn luôn sử dụng các bộ chọn CSS3 thay vì các phương pháp không chính thức.
Tuy nhiên, điều này hoạt động tốt, hơi cứng nhắc một chút. Điều gì xảy ra nếu các liên kết không thực sự hướng đến Nettuts+, mà, có thể, đường dẫn nettuts.com thay vì url đầy đủ? Trong những trường hợp đó chúng ta có thể sử dụng một chút biểu thức chính quy.

12. X[href*="nettuts"]

Bạn thấy rồi đó; đó là những gì mà chúng ta cần. Cái ngôi sao chỉ định rằng giá trị phía sau phải xuất hiện ở đâu đó trong giá trị của thuộc tính. Bằng cách đó, nó bao hàm cả nettuts.comnet.tutsplus.com, và thậm chí tutsplus.com. Hãy nhớ rằng đây là một bộ chọn rộng. Điều gì xảy ra nếu thẻ liên kết liên kết đến một số trang web không phải Envato với chuỗi tuts trong url? Khi bạn cần cụ thể hơn, hãy sử dụng ^ và $, để tham chiếu bắt đầu và kết thúc của một chuỗi, tương ứng.

13. X[href^="http"]

Có bao giờ tự hỏi làm thế nào một số trang web có thể hiển thị một biểu tượng nhỏ bên cạnh các liên kết mà là liên kết bên ngoài? Tôi chắc là bạn đã nhìn thấy nó trước đây; chúng đang nhắc khéo rằng các liên kết sẽ chỉ dẫn bạn tới một trang web hoàn toàn khác nhau. Đây là một biểu thức với biểu tượng dấu mũ. Nó thường được sử dụng nhiều nhất trong các biểu thức chính quy để chỉ về chuỗi bắt đầu của một chuỗi. Nếu chúng ta muốn nhắm chọn tất cả các thẻ liên kết có một href bắt đầu bằng http, chúng ta có thể sử dụng một bộ chọn tương tự như đoạn code trên.
Lưu ý rằng chúng ta không tìm kiếm https://; điều đó là không cần thiết, và không tính luôn các url mà bắt đầu bằng https://.
Bây giờ, nếu chúng ta muốn thay phong cách cho tất cả các thẻ liên kết mà liên kết tới, ví dụ, một bức ảnh thì sao nhỉ? Trong những trường hợp đó, hãy tìm kiếm phần cuối của chuỗi.

14. X[href$=".jpg"]

Một lần nữa, chúng ta sử dụng một biểu tượng của biểu thức chính quy, $, để tham chiếu đến phần cuối của một chuỗi. Trong trường hợp này, chúng ta đang tìm kiếm tất cả các liên kết mà liên kết đến một hình ảnh - hoặc ít nhất là một url kết thúc bằng .jpg. Hãy nhớ rằng điều này chắc chắn sẽ không làm việc cho gif và png.

15. X[data-*="foo"]

Xem lại phần số tám; làm thế nào để chúng ta bù vào tất cả các kiểu hình ảnh khác: pngjpegjpggif? Vâng, chúng ta có thể tạo nhiều bộ chọn, chẳng hạn như: Nhưng, đó là cách rất chậm, và không hiệu quả. Một giải pháp có thể là sử dụng các thuộc tính tùy chỉnh. Nếu chúng ta thêm thuộc tính data-filetype riêng của chúng ta vào mỗi liên kết mà liên kết đến một hình ảnh thì sao? Sau đó, với cái móc đó, chúng ta có thể sử dụng một bộ chọn thuộc tính tiêu chuẩn để chỉ nhắm chọn những liên kết đó.

16. X[foo~="bar"]

Dưới đây là một cái đặc biệt mà sẽ gây ấn tượng với bạn bè của bạn. Không quá nhiều người biết về thủ thuật này. Biểu tượng ~ cho phép chúng ta nhắm chọn một thuộc tính trong đó có một danh sách các giá trị được phân chia bởi khoảng trắng. Cùng với thuộc tính tùy chỉnh của chúng ta từ phần số 15, ở trên, chúng ta có thể tạo ra một thuộc tính data-info, có thể nhận một danh sách phân chia bởi khoảng trắng của bất cứ điều gì chúng ta cần phải lưu ý đến. Trong trường hợp này, chúng ta sẽ để ý đến các liên kết bên ngoài và các liên kết đến hình ảnh - ví dụ như vậy. Với mã đánh dấu đã có, bây giờ chúng ta có thể nhắm chọn bất kỳ thẻ nào có một trong những giá trị đó, bằng cách sử dụng bộ chọn thuộc tính ~. Khá tiện lợi, phải không?

17. X:checked

Lớp giả này sẽ chỉ nhắm chọn một phần tử giao diện người dùng đã được tích chọn - giống như một nút radio, hoặc checkbox. Nó chỉ đơn giản như vậy.

18. X:after

Các lớp giả before và after rất hiệu quả. Mỗi ngày, có vẻ như, mọi người đang tìm kiếm những cách thức mới và sáng tạo để sử dụng chúng một cách hiệu quả. Chúng chỉ đơn giản là tạo ra nội dung xung quanh thành phần được chọn. Nhiều người lần đầu biết được các lớp này khi họ gặp vấn đề về clear-fix. Cách giải quyết này sử dụng lớp giả :after để nối thêm một khoảng trắng phía sau phần tử, và sau đó clear nó. Đây là một mẹo tuyệt vời cần có trong bộ công cụ của bạn, đặc biệt là trong các trường hợp khi overflow:hidden; là không thể. Đối với trường hợp sử dụng sáng tạo khác, hãy tham khảo mẹo nhanh của tôi trong việc tạo ra bóng đổ.
Theo các đặc điểm kỹ thuật của các bộ chọn CSS3, về mặt kỹ thuật bạn nên sử dụng các cú pháp phần tử giả với dấu hai dấu hai chấm ::. Tuy nhiên, để duy trì tương thích, user-agent sẽ chấp nhận một cách sử dụng một dấu hai chấm. Trong thực tế, vào thời điểm này, tốt hơn là nên sử dụng phiên bản một dấu hai chấm trong các dự án của bạn.

19. X:hover

Thôi nào. Bạn biết cái này. Thuật ngữ chính thức cho việc này là lớp người dùng tương tác giả. Nghe có vẻ khó hiểu, nhưng nó thực sự không có gì khó hiểu cả. Bạn muốn áp dụng phong cách cụ thể khi người dùng di chuyển chuột qua một phần tử phải không? Nó sẽ giúp bạn hoàn thành công việc!
Hãy nhớ rằng phiên bản cũ của Internet Explorer không phản hồi khi lớp giả :hover được áp dụng cho bất cứ thứ gì khác ngoài một thẻ liên kết.
Bạn sẽ thường xuyên sử dụng bộ chọn này khi áp dụng, ví dụ, một border-bottom vào thẻ liên kết, khi di chuyển chuột qua.
Mẹo hay - border-bottom: 1px solid black; trông tốt hơn so với text-decoration: underline;.

20. X:not(selector)

Lớp giả phủ định là đặc biệt hữu ích. Giả sử rằng tôi muốn chọn tất cả các thẻ div, ngoại trừ một cái trong đó có một id là container. Đoạn code ở trên sẽ xử lý nhiệm vụ đó một cách hoàn hảo. Hoặc, nếu tôi muốn chọn tất cả các phần tử (không nên), trừ các thẻ cho đoạn văn, chúng ta có thể làm:

21. X::phần tử giả

Chúng ta có thể sử dụng các phần tử giả (được chỉ định bởi ::) để định phong cách cho các mảnh của một phần tử, chẳng hạn như dòng đầu tiên, hoặc chữ cái đầu tiên. Hãy nhớ rằng những cái này phải được áp dụng vào các phần tử cấp độ khối để đạt được hiệu quả.
Một phần tử giả gồm có hai dấu hai chấm: ::

Nhắm chọn ký tự đầu tiên của đoạn văn

Đoạn code này là một minh hoạ cho việc tìm tất cả các đoạn văn trên trang, và sau đó chỉ chọn chữ cái đầu tiên của phần tử đó. Điều này thường được sử dụng để tạo ra phong cách giống với báo chí cho chữ cái đầu tiên của một bài báo.

Chọn dòn đầu tiên của đoạn văn

Tương tự như vậy, phần tử giả ::first-line sẽ, như kỳ vọng, chỉ định phong cách dòng đầu tiên của phần tử.
"Đối với khả năng tương thích với stylesheet hiện có, user-agent cũng phải chấp nhận ký hiệu một dấu hai chấm cho các phần tử giả được giới thiệu ở CSS cấp độ 1 và 2 (cụ thể là, :first-line, :first-letter, :before và :after). Khả năng tương thích này không được phép cho các phần tử giả mới được giới thiệu trong đặc tả này. " - Nguồn

22. X:nth-child(n)

Còn nhớ những ngày khi chúng ta không có cách nào để chọn các phần tử cụ thể trong một ngăn xếp không? Lớp giả nth-child sẽ giải quyết điều đó! Tuy nhiên, xin lưu ý rằng nth-child chấp nhận một số nguyên như là một tham số, nó không dựa vào số 0 làm chỉ số đầu tiên. Nếu bạn muốn chọn phần tử danh sách thứ hai, sử dụng li:nth-child(2). Chúng ta thậm chí có thể sử dụng điều này để chọn một tập hợp các phần tử con. Ví dụ, chúng ta có thể làm cho li:nth-child(4n) chọn tất cả các phần cách sau mỗi bốn phần trong danh sách.

23. X:nth-last-child(n)

Điều gì xảy ra nếu bạn có một danh sách rất lớn các phần tử trong một ul, và chỉ cần truy cập, ví dụ, phần tử thứ ba đến phần tử cuối cùng? Thay vì thực hiện li:nth-child(397), thay vào đó bạn có thể sử dụng lớp giả nth-last-child. Kỹ thuật này hoạt động gần giống với số 16 ở trên, tuy nhiên, sự khác biệt là nó bắt đầu vào cuối của tập hợp, và quay ngược trở lại.

24. X:nth-of-type(n)

Sẽ có lúc, thay vì chọn một phần tử con, bạn cần phải chọn theo kiểu của phần tử. Hãy tưởng tượng mã đánh dấu bao gồm năm danh sách không có thứ tự. Nếu bạn muốn chỉ định phong cách cho ul thứ ba, và không có một id để chọn, bạn có thể sử dụng các lớp giả nth-of-type(n). Trong đoạn code ở trên, chỉ ul thứ ba sẽ có một đường viền xung quanh nó.  

25. X:nth-last-of-type(n)

Và vâng, để thống nhất, chúng ta cũng có thể sử dụng nth-last-of-type để bắt đầu vào cuối danh sách bộ chọn, và lần ngược trở lại để chọn phần tử mong muốn.

26. X:first-child

Lớp giả này cho phép chúng ta chỉ chọn phần tử con đầu tiên của phần tử cha. Bạn sẽ thường sử dụng điều này để loại border khỏi phần tử đầu tiên và cuối cùng. Ví dụ: giả sử bạn có một danh sách các hàng, và mỗi cái đều có border-top và một border-bottom. Vâng, với sự sắp xếp đó, phần tử đầu tiên và cuối cùng trong tập hợp đó sẽ trông hơi khác. Nhiều nhà thiết kế áp dụng các lớp first và last để bù đắp cho việc này. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng các lớp giả này.

27. X:last-child

Ngược lại của first-childlast-child sẽ chọn phần tử con cuối cùng của phần tử cha.

Ví dụ

Hãy xây dựng một ví dụ đơn giản để minh hoạ một khả năng sử dụng của các lớp này. Chúng ta sẽ tạo ra một danh sách các phần tử.

Mã đánh dấu

Không có gì đặc biệt ở đây; chỉ là một danh sách đơn giản.

CSS

Phong cách này sẽ thiết lập một nền, loại bỏ padding mặc định của trình duyệt trên ul, và áp dụng border vào từng li để thêm một chút chiều sâu.
Styled List
Để thêm chiều sâu cho danh sách của bạn, áp dụng border-bottom vào từng li màu tối hơn màu nền của li. Tiếp theo, áp dụng border-top với một vài sắc thái nhẹ hơn.
Vấn đề duy nhất, như thể hiện trong hình trên, là một border sẽ không được áp dụng cho phần trên và dưới cùng của danh sách không có thứ tự - trông nó hơi khác. Hãy sử dụng các lớp giả :first-child và :last-child để khắc phục điều này.
Fixed
Bạn thấy đó; điều này đã khắc phục được nó!

28. X:only-child

Thành thật mà nói, có thể bạn sẽ thấy rằng mình không sử dụng lớp giả only-child thường xuyên. Tuy nhiên, nó có sẵn, bạn sẽ cần nó. Nó cho phép bạn chọn các phần tử mà là con duy nhất của phần tử cha. Ví dụ, tham khảo đoạn code ở trên, chỉ có đoạn đó là con duy nhất của div sẽ có màu đỏ. Giả sử mã dấu sau. Trong trường hợp này, đoạn văn của div thứ hai sẽ không được chọn; chỉ div đầu tiên. Ngay sau khi bạn áp dụng nhiều hơn một con vào một phần tử, thì lớp giả only-child không còn có hiệu lực.

29. X:only-of-type

Lớp giả này có thể được sử dụng theo một số cách khéo léo. Nó sẽ chọn các phần tử mà không có anh chị em trong container cha của nó. Ví dụ, chúng ta hãy chọn tất cả ul, mà chỉ có một phần tử duy nhất. Đầu tiên, hãy tự hỏi làm thế nào bạn thực hiện nhiệm vụ này? Bạn có thể làm ul li, nhưng, điều này sẽ chọn tất cả các phần tử trong list. Giải pháp duy nhất để sử dụng là only-of-type.

30. X:first-of-type

Lớp giả first-of-type cho phép bạn chọn các anh chị em đầu tiên của cùng kiểu.

Thử nghiệm

Để hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta hãy thực hiện một bài kiểm tra. Sao chép sau mã đánh dấu sau vào trình soạn thảo code của bạn: Bây giờ, không đọc thêm nữa, cố gắng tìm cách để chỉ chọn "List Item 2". Khi bạn đã tìm ra cách (hoặc bỏ cuộc), hãy đọc tiếp.

Giải pháp 1

Có nhiều cách khác nhau để giải quyết bài kiểm tra này. Chúng ta sẽ xem xét một số ít trong số chúng. Hãy bắt đầu bằng cách sử dụng first-of-type. Đoạn này chủ yếu nói, "tìm danh sách không có thứ tự đầu tiên trên trang, sau đó tìm phần tử con ngay sau, mà là danh sách các phần tử. Tiếp theo, lọc nó đến chỉ phần tử danh sách thứ hai trong bộ đó.

Giải pháp 2

Một lựa chọn khác là sử dụng bộ chọn liền kề. Trong trường hợp này, chúng ta tìm thấy ul đó ngay trước thẻ p, và sau đó tìm con cuối cùng của phần tử.

Giải pháp 3

Chúng ta có thể làm cho phức tạp hay đơn giản tuỳ chúng ta muốn với các bộ chọn. Lần này, chúng ta lấy ul đầu tiên trên trang, và sau đó tìm phần tử danh sách đầu tiên, nhưng bắt đầu từ phía dưới! :)  

Các bài học

Chương trình học

Bao gồm Module, Chương, Bài học, Bài tập, Kiểm tra...

Chương trình học


  1. Giới thiệu, cài đặt, cấu hình môi trường lập trình 2
    1. Cài đặt trình soạn thảo code Visual Studio Code IDE Xem trước
    2. Cài đặt tiện ích mở rộng Live Server Extension cho Visual Studio Code
  2. HTML5 là gì? Các thẻ (tag) HTML cơ bản 19
    1. HTML là gì? Cú pháp sử dụng thẻ (tag) trong HTML
    2. Khác biệt giữa HTML và HTML5
    3. Cấu trúc file HTML5 cơ bản
    4. Các Quy tắc và Quy ước nên tuân theo khi lập trình web HTML5 CSS JS
    5. Các thói quen cần có khi lập trình web sử dụng HTML
    6. Các thẻ (tag) định nghĩa mô tả (meta) cho trang web
    7. Các thẻ (tag) định dạng Đề mục (Heading), Phân đoạn (Paragraph), Ngắt dòng (Break) cho văn bản (Text)
    8. Các thẻ (tag) tạo đường kẻ ngang (Horizontal Rule)
    9. Các thẻ (tag) định dạng kiểu font chữ
    10. Các thẻ (tag) định dạng hiển thị cho văn bản (text)
    11. Phân biệt 2 họ font chữ phổ biến SERIF và SANS SERIF
    12. Các thẻ (tag) tạo Siêu liên kết (hyperlink)
    13. Các thẻ (tag) tạo Danh sách (list)
    14. Các thẻ (tag) chèn hình ảnh vào trang web
    15. Các thẻ (tag) chèn các đối tượng đa phương tiện (audio, video) vào trang web
    16. Các thẻ (tag) làm thanh tự động cuộn nội dung trong trang web
    17. Các ký tự đặc biệt trong HTML
    18. Thẻ (tag) IFRAME để nhúng trang web khác vào trang web của mình
    19. Các loại font chữ phổ biến trong thiết kế web SERIF, SANS SERIF, DISPLAY, HANDWRITING, MONOSPACE
  3. Thiết kế bố cục trang web (layout) 12
    1. Thẻ TABLE (TABLE tag) là gì?
    2. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag)
    3. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Đơn giản
    4. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang chủ
    5. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Giới thiệu
    6. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Liên hệ
    7. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Danh sách Sản phẩm
    8. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Sản phẩm chi tiết
    9. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Giỏ hàng
    10. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ TABLE (TABLE tag) - Web Bán hàng - Trang Tìm kiếm
    11. Thẻ DIV (DIV tag) là gì?
    12. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag)
  4. Tạo biểu mẫu nhập liệu sử dụng thẻ (tag) FORM 21
    1. Biểu mẫu nhập liệu (form) là gì? Thường được sử dụng vào mục đích gì?
    2. Tạo ô nhập liệu INPUT 1 dòng (single line text)
    3. Tạo ô nhập liệu TEXTAREA nhiều dòng (multiline text)
    4. Tạo ô nhập liệu INPUT dạng ẩn (hidden)
    5. Tạo nút bấm BUTTON
    6. Tạo ô nhập liệu CHECKBOX chọn 1 hoặc nhiều những tùy chọn
    7. Tạo ô nhập liệu RADIO chọn 1 trong những tùy chọn
    8. Tạo ô nhập liệu SELECT cho phép chọn lựa tùy chọn
    9. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu COLOR
    10. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu DATE
    11. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu EMAIL
    12. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu NUMBER
    13. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu RANGE
    14. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu TEL (số điện thoại)
    15. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu TIME
    16. Tạo ô nhập liệu INPUT kiểu URL
    17. Tạo thanh đo lường METER
    18. Tạo thanh tiến trình PROGRESS
    19. Tạo biểu mẫu (Form) đặt vé Máy bay
    20. Tạo biểu mẫu (Form) Đăng nhập
    21. Tạo biểu mẫu (Form) Đăng ký
  5. CSS là gì? 33
    1. CSS là gì? Cú pháp sử dụng CSS
    2. Các cách áp dụng CSS để định dạng trang web
    3. Các thuộc tính CSS định dạng font chữ
    4. Các thuộc tính CSS quy định màu sắc đối tượng
    5. Đơn vị đo lường trong CSS
    6. Bài tập - Tạo menu ngang đa cấp bằng CSS
    7. Các thuộc tính quy định Kích thước và Khoảng cách của các phần tử
    8. Tìm hiểu về Thuộc tính vị trí Position trong CSS
    9. Tìm hiểu các thuộc tính quy định vị trí Trôi nổi, Dàn hàng ngang sử dụng Float Left, Float Right trong CSS
    10. Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag), thuộc tính CSS Float left, right và kỹ thuật sử dụng điểm ngắt CSS class clear-fix
    11. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 1
    12. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 2
    13. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Header phong cách 3
    14. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Call for Action
    15. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Feature Product
    16. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Services
    17. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Team
    18. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Experience
    19. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 1
    20. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 2
    21. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Our Portfolio phong cách 3
    22. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Statistic
    23. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Testimonials
    24. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Pricing Tables
    25. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Get in touch phong cách 1
    26. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Get in touch phong cách 2
    27. Bài tập - Thiết kế bố cục trang web sử dụng thẻ DIV (DIV tag) - Footer
    28. Bộ lựa chọn đặc biệt theo trạng thái Pseudo Class và Pseudo Element trong CSS
    29. Bộ lựa chọn trong CSS (CSS Selector)
    30. Sử dụng CSS để làm nhà sáng tạo Nghệ thuật sắp xếp trình bày chữ Typography
    31. Hướng dẫn phân tích Bố cục (layout) Web bán hàng Thực phẩm Dinh dưỡng Organic
    32. Tư duy Thiết kế Khung cần có khi xây dựng giao diện Một Trang web
    33. Tìm hiểu toàn diện về thuộc tính trình diễn ảnh object-fit trong CSS
  6. Javascript căn bản 9
    1. Javascript là gì? Ứng dụng của Javascript
    2. Các cách sử dụng Javascript trong trang web
    3. Biến trong Javascript
    4. Hàm trong Javascript
    5. Lab 01 - tạo chương trình tính toán cơ bản
    6. Bài tập Ghép chuỗi String
    7. Kiểm tra Kiến thức JS
    8. Cấu trúc điều khiển sử dụng IF ELSE
    9. Cách lấy dữ liệu Người dùng từ Biểu mẫu (FORM)
  7. JQuery căn bản 10
    1. Giới thiệu JQuery và ứng dụng của JQuery trong thiết kế, lập trình web
    2. Cú pháp của JQUERY và cách sử dụng JQUERY trong trang web
    3. Tìm hiểu quy tắc vận hành của JQUERY
    4. Toàn tập về Bộ lựa chọn (selector)
    5. Bài tập Tạo trang tùy chỉnh Nội dung và Giao diện bằng JQUERY
    6. Bài tập Thực thi một hàm xử lý sau một khoảng thời gian bằng hàm setTimeout
    7. Bài tập Thực thi một hàm xử lý liên tục sau 1 khoảng thời gian bằng hàm setInterval
    8. Thu thập dữ liệu người dùng nhập trong FORM bằng JQUERY
    9. Tích hợp bộ công cụ Soạn thảo văn bản Trực quan WYSIWYG CKEDITOR
    10. Tích hợp công cụ chọn Ngày Tháng Date Picker
  8. Bootstrap là gì? JQuery là cái chi? 8
    1. Giới thiệu Bootstrap
    2. Cách sử dụng Bootstrap trong dự án của bạn
    3. Hệ thống Lưới (GRID) của Bootstrap
    4. Bài tập - Thiết kế Bố cục (layout) bằng Bootstrap
    5. Ràng buộc dữ liệu (validation) bằng Bootstrap
    6. Bài tập Tổng hợp - Thực hiện Trang web Landing Page giới thiệu Công ty
    7. Thiết kế trang web bố cục (layout) tùy biến theo từng thiết bị màn hình (Responsive)
    8. Tùy biến giao diện theo từng thiết bị màn hình (Responsive) bằng kỹ thuật CSS Media Query
  9. Làm Đồ án Web thực tế Trang bán hàng Nền Tảng phiên bản Bootstrap 14
    1. Lộ trình (Roadmap) Thực hiện Đồ án
    2. Khởi tạo thư mục dự án
    3. Phân tích Bố cục (layout)
    4. Xây dựng Trang chủ (index)
    5. Xây dựng Trang Giới thiệu (about)
    6. Xây dựng Trang Liên hệ (contact)
    7. Xây dựng Trang Danh sách Sản phẩm (products)
    8. Xây dựng Trang Chi tiết Sản phẩm (product_detail)
    9. Xây dựng Trang Giỏ hàng (cart)
    10. Xây dựng Trang Thanh toán (checkout)
    11. Xây dựng Trang Đăng nhập (login)
    12. Xây dựng Trang Đăng ký (register)
    13. Xây dựng Trang Tìm kiếm (search)
    14. Thưởng thức Kết quả (demo version)
  10. Kiểm tra
  11. Tài liệu tham khảo 4
    1. Kho sách, nguồn tài liệu tham khảo Lập trình web Frontend HTML CSS JS
    2. SourceCode tham khảo Lập trình web Frontend HTML CSS JS
    3. Các thể loại Menu trong Thiết kế Web
    4. Tổng hợp các công cụ tự sinh Giao diện HTML, CSS, JS tuyệt vời dành cho Nhà phát triển thiết kế Web
  12. VueJS 7
    1. VueJS là gì? Ứng dụng của VueJS trong phát triển web FrontEnd
    2. Tìm hiểu Kiến trúc Hệ thống Web MVVM - Model View ViewModel
    3. Component trong VueJS
    4. Kiểm tra ràng buộc dữ liệu (validation) bằng VueJS và Bootstrap đơn giản
    5. Kiểm tra ràng buộc dữ liệu (Validation) bằng VueJS và Bootstrap
    6. Bài tập - Sử dụng Bootstrap và VueJS để thiết kế Trang Tuyển dụng các Vị trí Việc làm Công nghệ
    7. Test
  13. UI/UX trong lập trình Web 2
    1. Tìm hiểu về khái niệm UI/UX trong thiết kế ứng dụng
    2. Quy trình Xây dựng, Thiết kế một trang Web
  14. CSS Flexbox 1
    1. Tạo cấu trúc Dòng x Cột trong CSS Flexbox
  15. Extras 2
    1. Bài tập xử lý lưu trữ dữ liệu với LocalStorage
    2. Tạo hiệu ứng chuyển động animation với tính năng motion-path CSS
  16. Video khóa học 1
    1. Video khóa học toàn tập

Bài học trước Bài học tiếp theo